
Đánh giá các đặc điểm nhân trắc học, hình thái vùng hầu họng và giải phẫu phim sọ nghiêng của những bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn (NTKNDTN) ở các mức độ nhẹ, vừa và nặng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên các bệnh nhân được chẩn đoán ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn có phim sọ nghiêng tại Phòng khám Răng Hàm Mặt và Khoa Nội tim mạch, Khoa Nội tổng hợp – Nội tiết – Cơ xương khớp, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Kết quả: 25 bệnh nhân nghiên cứu có độ tuổi trung bình 39,76, trong đó tỷ lệ nam/nữ là 5,25/1. Có sự khác biệt về chỉ số góc cổ mặt, thang điểm Mallampati ở 3 nhóm NTKNDTN (p=0,02 và p=0,03). Góc nền sọ và xương hàm dưới, khoảng cách từ xương móng đến mặt phẳng hàm dưới, khoảng không đường thở, chiều dài vòm miệng mềm trên phim sọ nghiêng là những thông số có sự khác biệt ở các mức độ nặng khác nhau của NTKNDTN (p>0,05). Chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa BMI, chu vi vòng cổ cũng như các chỉ số giải phẫu vùng mặt cổ trên phim sọ nghiêng với các mức độ nặng của NTKNDTN. Kết luận: Nghiên cứu ghi nhận chỉ số góc cổ mặt, Mallampati ở các nhóm mức độ nặng khác nhau của NTKNDTN khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chưa tìm thấy mối liên quan giữa độ nặng của NTKNDTN với các chỉ số hình thái khác.
To evaluate the anthropometry characteristics, pharyngeal morphology, cephalometric measurements in patients diagnosed with obstructive sleep apnea (OSA) at mild, moderate, and severe levels. Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted on OSA-diagnosed patients with cephalometric at the Dental Clinic, Department of Cardiology, Department of General Internal Medicine - Endocrinology - Rheumatology, Hue University of Medicine and Pharmacy. Results: The study included 25 patients with an average age of 39.76, with a male-to-female ratio of 5.25:1. The study found differences between cervicomental angle and Mallampati score with the severity of OSA (p=0.02 and p=0.03, respectively). Cephalometric measurements such as SNB (represents the relative anterioposterior position of the mandible to the cranial base), H-MP (hyoid bone to mandibular plane distance), PAS (pharyngeal airway space), and SPL (soft palate length) showed differences among severitygraded groups of OSA (p>0.05). No statistically significant relationship was found between BMI, neck circumference or anatomical indices on cephalometric with the severity of OSA. Conclusion: The study observed significant differences in cervicomental angle and Mallampati score among OSA groups. No significant associations were found in other morphological indices.
- Đăng nhập để gửi ý kiến