
Chấn thương cột sống - tuỷ sống, đặc biệt là tổn thương cột sống đoạn ngực thắt lưng thường để lại những khuyết tật thần kinh. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá kết quả điều trị nhóm bệnh nhân (BN) chấn thương cột sống ngực thắt lưng bằng phương pháp cố định cột sống bằng nẹp vít qua cuống. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu tiến cứu kết quả điều trị 48 BN chấn thương cột sống ngực thắt lưng từ tháng 3 năm 2017 tới tháng 3 năm 2018 tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tất cả bệnh nhân được theo dõi ít nhất 3 tháng sau mổ. Kết quả Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu là 45,69 ± 14,023 (18-74 tuổi), nam giới chiếm 64,6%, tỷ lệ nam/nữ 1,82/1. Đa số ở độ tuổi lao động (20-60 tuổi) chiếm 77,1%. Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn lao động chiếm 72,9%. Frankel E chiếm 66,7%; Frankel A chiếm 6,7%. Đốt gãy thường gặp là L1 (68,8%). Thời gian mổ trung bình là 138,33 ± 43,59 phút. Thời gian nằm viện trung bình là 16,25 ± 5,35 ngày (9-36 ngày). Cột sống được nắn chỉnh và cố định chắc chắn. Đánh giá kết quả theo cải thiện lâm sàng, sau 3 tháng kết quả tốt chiếm 85,4%, trung bình 2,1%, xấu 2,1%. Biến chứng thường gặp là viêm đường tiết niệu 2,1%. Kết luận Phẫu thuật giải ép tuỷ sống, nắn chỉnh di lệch và cố định vững cột sống bằng nẹp vít qua cuống cho phép bệnh nhân có thể xoay trở, ngồi dậy sớm, phòng và chống được các biến chứng.
Spinal column and spinal cord injuries, especially thoracolumbar spinal injuries often cause paralysis with disabilities. Objectives The authors report the surgical results of patients with thoracolumbar injuries with pedicle screw fixation were used. Materials and Method prospective, follow up 48 patients with thoracolumbar injuries, from March 2017 to March 2018 in Can Tho Central General Hospital. All patients had a minimum follow-up of three months. Results The mean age was 45,69 ± 14,023 (18-74), 64,6% was male and male/female 1,82/1. Labours(20-60) are 77,1% with hard working reason. Cause labour accident 72,9%. Frankel E 66,7%; Frankel A 6,7%. The common positions is L1 vertebrae (68,8%). The time mean of surgery was 138,33 ± 43,59 minutes. The time mean of hospital stay was 16,25 ± 5,35 day (9-36). Spinal deformity correction and rigid fixation were achieved via a posterior approach. According to evaluation of clinical improvement with result follow up examination after 3 months are good (85,4%), average (2,1%) and bad (0%). Common complication is urinary infections 2,1%. Conclusions Spinal decompression surgical, manipulation of displaced and fixed spinal with pedicle screw allow patients to turn back, get up early, to prevent the complications.
- Đăng nhập để gửi ý kiến