
NC hồi cứu trên 25 BN được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt túi mật cấp cứu với mục tiêu 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp. 2. Đánh kết quả PTNS cấp cứu cắt túi mật. - Đối tượng và phương pháp NC: Tất cả những BN, không phân biệt tuổi, giới, được chẩn đoán là viêm túi mật cấp (VTMC), được PTNS cắt túi mật cấp cứu tai BV Đại Học Y HN. + Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩn đoán hoặc có kết quả GPB là ung thư túi mật. + Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. - Kết quả NC: Có 25 BN đủ tiêu chuẩn, Tuổi TB là 51,4±14,3, tỷ lệ nam/nữ 2:1. Triệu chứng lâm sàng (LS):100% đau dưới sườn phải (DSP),100% sốt >38 độ, túi mật căng to 72,0%,DSP phản ứng 84,0%, Murphy(+) 64%; 72% có BC> 10.000/mm3. Siêu âm bụng 88,0% sỏi túi mật, 12% không sỏi, thành túi mật dày 68,0%, sỏi kẹt cổ túi mật 48,0%, dịch quanh túi mật 64,0%. PTNS cấp cứu 100%, PTNS thành công 76%, chuyển mở mở 24%. Nguyên nhân chuyển mở do chảy máu 33,3%, tổn thương đường mật 16,7%, phù nề, hoại tử, apxe gây biến dạng giải phẫu 50,0%. Thời gian mổ TB= 68,4±22,6 (từ 28-125 phút). Thời gian hậu phẫu TB: 5,02 ± 2,36 ngày (từ 2-35 ngày). Không có BN tử vong, biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng và chảy máu chân trocar 24% (6BN). - Kết luận: +Viêm túi mật cấp chiếm tỷ lệ 10,0% trong bệnh lý túi mật được PTNS cắt túi mật (25/248 BN), 88,0% viêm túi mật do sỏi,12,0% viêm túi mật không do sỏi. +100% các BN được PTNS cắt túi mật cấp cứu. PTNS thành công 76,0%, chuyển mổ mở 24,0%. + Nguyên nhân chuyển mổ mở chủ yếu do chảy máu không cầm được qua PTNS 2/6 BN (33,3%), tổn thương OMC 16,6%, viêm dính, phù nề, apxe, hoại tử gây biến dạng giải phẫu 3/6 BN (50,0%). + Thời gian mổ TB: Thời gian mổ TB=68,4±22,6 phút (từ 28-125 phút). Thời gian hậu phẫu TB: 5,02±2,36 ngày (từ 2-35 ngày). + Không có BN tử vong,biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng hay chảy máu chân trocar 6/25 BN (24%).
Evaluation of clinical feature of acute cholecystitis. +Result of urgent laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis. - Patient and method: + Restrospective study. + Time: 2008-2011. - Result: There were 25 patients,mean age was 51,4±14,3; Sex ratio female/male was 2:1. Clinical finding were abdominal pain in all patient, (right upper quadrant pain), fever (more than 38º) in 100%, gallblader distention in 72,0%, Murphy'sign positive in 64,0%, Elevation of leucocyte in 72% (more than 10.000/mm3). Adominal ultrasound: gallstones in 88,0%, alythiasis in 12,0%, obstruction of cystic duct by stones in 48%,thickness of gallblader wall in 17 patients (68,0%,more than 3mm), presence of pericholecystic fluid in 64,0%. Surgical management consist of urgent laparoscopic cholecystectomy in all patients; conversion to laparotomy in 6 patients (24%) due to bleeding (33,3%), injury to common bille duct or common hepatic duct (16,7%), or adhesive, thickness, necrosis of gallblader wall (50,0%). The average operating time was 68,4±22,6 minute (range 28-125 minute). The average hospital stay was 5,02±2,36 days (from 2-35 days). There was no death per and postoperation.Complication were 6 patient (24%) consisting of suppuration of trocar site (4 patients), bleeding of trocar site (2 patients). - Conclusion: We conclude that. + The proportion of acute cholecystitis was about 10,0% (of 248 patients who laparoscopic cholecystectomy were perfomed during the same period). Of them, 88,0% were gallsonecholecystitis, 12,0% were acaculous cholecystitis. + Laparoscopic cholecystectomy was performed in 76,0%, conversion to laparotomy in 24,0%. + The main reasons for conversion were bleeding (2 patients), injury to common bile duct or common hepatic duct (1 patient), thickness, necrosis of gallblader wall or adhesive to surrounding tissues. + The average hospital stay was 5,02±2,36 days (range from 2-35 days). + There was no death per and postoperation.
- Đăng nhập để gửi ý kiến