Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi cấp cứu điều trị viêm túi mật cấp

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi cấp cứu điều trị viêm túi mật cấp
Tác giả
Thái Nguyên Hưng; Trương Đức Tuấn; Phan Văn Linh
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
47-51
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

NC hồi cứu trên 25 BN được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt túi mật cấp cứu với mục tiêu 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp. 2. Đánh kết quả PTNS cấp cứu cắt túi mật. - Đối tượng và phương pháp NC: Tất cả những BN, không phân biệt tuổi, giới, được chẩn đoán là viêm túi mật cấp (VTMC), được PTNS cắt túi mật cấp cứu tai BV Đại Học Y HN. + Tiêu chuẩn loại trừ: BN được chẩn đoán hoặc có kết quả GPB là ung thư túi mật. + Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu. - Kết quả NC: Có 25 BN đủ tiêu chuẩn, Tuổi TB là 51,4±14,3, tỷ lệ nam/nữ 2:1. Triệu chứng lâm sàng (LS):100% đau dưới sườn phải (DSP),100% sốt >38 độ, túi mật căng to 72,0%,DSP phản ứng 84,0%, Murphy(+) 64%; 72% có BC> 10.000/mm3. Siêu âm bụng 88,0% sỏi túi mật, 12% không sỏi, thành túi mật dày 68,0%, sỏi kẹt cổ túi mật 48,0%, dịch quanh túi mật 64,0%. PTNS cấp cứu 100%, PTNS thành công 76%, chuyển mở mở 24%. Nguyên nhân chuyển mở do chảy máu 33,3%, tổn thương đường mật 16,7%, phù nề, hoại tử, apxe gây biến dạng giải phẫu 50,0%. Thời gian mổ TB= 68,4±22,6 (từ 28-125 phút). Thời gian hậu phẫu TB: 5,02 ± 2,36 ngày (từ 2-35 ngày). Không có BN tử vong, biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng và chảy máu chân trocar 24% (6BN). - Kết luận: +Viêm túi mật cấp chiếm tỷ lệ 10,0% trong bệnh lý túi mật được PTNS cắt túi mật (25/248 BN), 88,0% viêm túi mật do sỏi,12,0% viêm túi mật không do sỏi. +100% các BN được PTNS cắt túi mật cấp cứu. PTNS thành công 76,0%, chuyển mổ mở 24,0%. + Nguyên nhân chuyển mổ mở chủ yếu do chảy máu không cầm được qua PTNS 2/6 BN (33,3%), tổn thương OMC 16,6%, viêm dính, phù nề, apxe, hoại tử gây biến dạng giải phẫu 3/6 BN (50,0%). + Thời gian mổ TB: Thời gian mổ TB=68,4±22,6 phút (từ 28-125 phút). Thời gian hậu phẫu TB: 5,02±2,36 ngày (từ 2-35 ngày). + Không có BN tử vong,biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng hay chảy máu chân trocar 6/25 BN (24%).

Abstract

Evaluation of clinical feature of acute cholecystitis. +Result of urgent laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis. - Patient and method: + Restrospective study. + Time: 2008-2011. - Result: There were 25 patients,mean age was 51,4±14,3; Sex ratio female/male was 2:1. Clinical finding were abdominal pain in all patient, (right upper quadrant pain), fever (more than 38º) in 100%, gallblader distention in 72,0%, Murphy'sign positive in 64,0%, Elevation of leucocyte in 72% (more than 10.000/mm3). Adominal ultrasound: gallstones in 88,0%, alythiasis in 12,0%, obstruction of cystic duct by stones in 48%,thickness of gallblader wall in 17 patients (68,0%,more than 3mm), presence of pericholecystic fluid in 64,0%. Surgical management consist of urgent laparoscopic cholecystectomy in all patients; conversion to laparotomy in 6 patients (24%) due to bleeding (33,3%), injury to common bille duct or common hepatic duct (16,7%), or adhesive, thickness, necrosis of gallblader wall (50,0%). The average operating time was 68,4±22,6 minute (range 28-125 minute). The average hospital stay was 5,02±2,36 days (from 2-35 days). There was no death per and postoperation.Complication were 6 patient (24%) consisting of suppuration of trocar site (4 patients), bleeding of trocar site (2 patients). - Conclusion: We conclude that. + The proportion of acute cholecystitis was about 10,0% (of 248 patients who laparoscopic cholecystectomy were perfomed during the same period). Of them, 88,0% were gallsonecholecystitis, 12,0% were acaculous cholecystitis. + Laparoscopic cholecystectomy was performed in 76,0%, conversion to laparotomy in 24,0%. + The main reasons for conversion were bleeding (2 patients), injury to common bile duct or common hepatic duct (1 patient), thickness, necrosis of gallblader wall or adhesive to surrounding tissues. + The average hospital stay was 5,02±2,36 days (range from 2-35 days). + There was no death per and postoperation.