
Nghiên cứu đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít điều trị gãy kín liên lồi cầu xương cánh tay ở người trưởng thành tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu không đối chứng trên 46 bệnh nhân được phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít điều trị gãy kín liên lồi cầu xương cánh tay từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021. Kết quả: Đa số bệnh nhân ở độ tuổi từ 31 đến 60 tuổi (47,8%), tai nạn giao thông là nguyên nhân dẫn đến chấn thương chiếm tỷ lệ cao nhất (54,4%) và tổn thương chủ yếu là loại C2 (63%) theo phân loại tiêu chuẩn AO. Kết quả chung theo thang điểm của Morrey tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ cao 83,8%, trung bình là 13,5%, xấu là 2,7%. Điểm Morrey trung bình đạt 83,4 ± 11,2 điểm. Kết luận: Gãy kín liên lồi cầu xương cánh tay ở người trưởng thành loại C theo phân loại của AO là kiểu gãy xương phạm khớp phức tạp. Phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít nhắm nắn chỉnh phục hồi về giải phẫu, cố định ổ gãy vững chắc, tạo điều kiện để tập phục hồi chức năng sớm sau phẫu thuật.
Evaluate the result of internal osteosynthesis treatment of closed distal humerus fracture in adult at Viet Duc hospital. Method: A retrospective and prospective study without control on 46 patients who underwent internal osteosynthesis treatment of closed distal humerus fracturef-rom 1/2019 to 3/2021. Result: The majority of patients were between the ages of 31 and 60 years old (47.8%), traffic accidents were the leading cause of injuries (54.4%) and AO type C2 fractures were mainly on 63% cases. The overall outcome according to Broberg and Morrey scale, good and excellent accounted for a high rate of 83.8%, fair was 13.5%, and poor was 2.7%. The average Morrey score was 83,4±11,2. Conclusion: AO type C closed humerus fracture in adults is complex intercondylar fracture. The internal osteosynthesis treatment correct anatomical reduction, rigid fixation of fracture in order to improve early rehabilitation after surgery.
- Đăng nhập để gửi ý kiến