Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư cổ tử cung giai đoạn figo IB1-IIA1 tại Trung tâm Ung Bướu Thái Nguyên

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư cổ tử cung giai đoạn figo IB1-IIA1 tại Trung tâm Ung Bướu Thái Nguyên
Tác giả
Nguyễn Trần Vương; Trần Bảo Ngọc; Trịnh Lê Huy
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
3
Trang bắt đầu
46-51
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1-IIA1 tại Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 79 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1-IIA1 được phẫu thuật tại Trung tâm Ung bướu từ 01/11/2015 đến 30/12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình: 50 ± 10,4 tuổi. Tỷ lệ di căn hạch chậu sau phẫu thuật là 12,7%. Di căn hạch chậu liên quan có ý nghĩa thống kê với: kích thước u, mức độ DSI, tình trạng LVSI (p<0,0001). Biến chứng cấp tính sau phẫu thuật hay gặp nhất là bí tiểu (11,4%). Biến chứng muộn sau phẫu thuật hay gặp nhất là hẹp niệu quản (3,8%). Biến chứng muộn hay gặp nhất của nhóm người bệnh được xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật là viêm trực tràng chảy máu (35,7%). Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) trung bình 64,0 ± 3,7 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm và 5 năm lần lượt là 93,5% và 89,0%. Thời gian sống không bệnh (DFS) trung bình 59,4 ± 1,2 tháng. Tỷ kệ sống thêm không bệnh 3 năm và 5 năm lần lượt là 85,0% và 70,8%. Kết luận: Phẫu thuật triệt căn ung thư cổ tử cung là phương điều trị an toàn, hiệu quả, các biến chứng trong giới hạn cho phép và chủ yếu là biến chứng cấp tính, hồi phục tốt và tỉ lệ biến chứng mạn tính thấp.

Abstract

To evaluate the outcomes of surgery for cervical cancer stage FIGO IB1-IIA1 at the Oncology Center of Thai Nguyen Central Hospital. Method: A retrospective descriptive study of 79 patients with stage FIGO IB1-IIA1 cervical cancer who underwent radical hysterectomy at the Oncology Center, Thai Nguyen Central Hospital from November 1, 2015 to December 30, 2023. Results: Mean age was 50 ± 10.4 years old. The rate of postoperative pelvic lymph node metastasis was 12.7%. Pelvic lymph node metastasis was statistically significantly associated with: Tumor size, DSI level, LVSI status (p<0.0001). The most common early postoperative complication was urinary retention (11.4%). The most common late postoperative complication was ureteral stenosis (3.8%). The most common late complication in the group of patients who received postoperative adjuvant radiotherapy was hemorrhagic proctitis (35.7%). Mean overall survival (OS) was 79.9 ± 3.0 months. The 3-year and 5-year OS rates were 93.5% và 89.0%, respectively. Mean disease-free survival (DFS) was 71.9 ± 4.9 months The 3-year and 5-year DFS rates were 85,0% và 70,8%, respectively. Conclusion: Radical surgery for cervical cancer is a safe and highly effective treatment in terms of oncology, with complications within acceptable limits and mainly acute complications, good recovery and low rate of chronic complications.