
Quá sản niêm mạc tử cung (QSNMTC) điển hình có thể dẫn tới ung thư niêm mạc tử cung nếu không được điều trị và theo dõi đúng cách. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị các trường hợp QSNMTC điển hình bằng dụng cụ tử cung Mirena. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu có theo dõi dọc. Kết quả: Tại thời điểm 6 tháng sau đặt tỷ lệ lượng máu kinh ít chiếm 78%, vô kinh chiếm 10,7%. Độ dày niêm mạc ở thời điểm 6 tháng sau đặt mỏng chiếm 85,7%. Tỷ lệ tụt DCTC chiếm 9,7%. Kết luận: Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đặt dụng cụ tử cung nội tiết có tác dụng điều trị quá sản niêm mạc tử cung hiệu quả.
Endometrial hyperplasia (non - atypia) can lead to endometrial cancer if not treated and monitored properly. Objectives: To evaluate the treatment results of EH non - atypia by the Intra Uterine device with progestin Mirena. Methods: Cross sectional study prospectively with longitudinal follow-up. Results: After 6 months of using mirena, the rate of low menstrual blood volume accounted for 78%, amenorrhea accounted for 10.7%. The thickness of the endometrium less than 4 mm accounted for 85.7%. The rate of IUD withdrawal accounted for 9.7%. Conclusion: The results of the study suggest that the placement of mirena is effective in treating endometrial hyperplasia.
- Đăng nhập để gửi ý kiến