
Mô tả đặc điểm hình ảnh dị dạng tai trong trên cắt lớp vi tính (CLVT) và cộng hưởng từ (CHT) ứng dụng trong cấy ốc tai điện tử (OTĐT). Phương Pháp: dị dạng tai trong và bất thường dây thần kinh ốc tai (TKOT) được đánh giá trên CLVT độ phân giải cao và chuỗi xung T2 3D gradient-echo độ phân giải cao CHT. Kết quả: nghiên cứu gồm 166 bệnh nhân (BN) với 332 tai, trong đó có 170 tai dị dạng tai trong hoặc bất thường TKOT. Kích thước ốc tai của nhóm thiểu sản ốc tai, dị dạng phân chia không hoàn toàn (PCKHT) Type II, PCKHT Type III, bất thường tiền đình - ống bán khuyên (TĐ-OBK), ốc tai bình thường bất thường TKOT nhỏ hơn so với nhóm không dị dạng tai trong. Các tai dị dạng tai trong có 55,3% thiểu sản hoặc bất sản trụ ốc, 35,3% có bất sản hoặc thiểu sản cửa sổ tròn. Kết luận: dị dạng tai trong có hình dạng và kích thước ốc tai đa dạng ảnh hưởng tới chỉ định cấy OTĐT; tỉ lệ thiểu sản, bất sản trụ ốc, thiểu sản, bất sản cửa sổ tròn cao là các yếu tố gây khó khăn và biến chứng cho phẫu thuật.
To describe CT scanner and MRI imaging of inner ear malformation in cochlear implant. Material and Methods: inner ear malformation and cochlear nerve deficency was evaluated on high resolution CT scanner and high resolution T2 3D gradient-echo MRI. Results: 166 patients with 332 ears, including 170 ears with inner ear malformation or cochlear nerve deficency. The cochlear size of cochlear hypoplasia, Incomplete partition Type II, Incomplete partition Type III, vestibular - semicircular canal abnormality, normal cochlear and cochlear nerve deficency are smaller than no inner ear malformation group. The inner ear malformations have 55,3% hypoplasia or aplasia of modiolus, 35,3% have aplasia or hypoplasia of the round window. Conclusion: Inner ear malformations with diverse cochlear shapes and sizes affect the cochlear implant indications; High rates of hypoplasia, aplasia modiolus and hypoplasia, aplasia round window are factors that cause difficulties and complications for surgery.
- Đăng nhập để gửi ý kiến