Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Tác giả
Nông Thanh Hà; Hoàng Kim Dung
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
3
Trang bắt đầu
49-53
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ tại Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2022. Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu trên 37 bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ điều trị tại Trung tâm Ung bướu từ 01/01/2018 đến 31/12/2022. Ghi nhận các thông tin về một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giai đoạn, tỷ lệ đáp ứng, tỷ lệ độc tính của hoá trị. Kết quả: Độ tuổi thường gặp nhất: 60 – 69 chiếm 43,2%. Lý do vào viện phổ biến là đau tức ngực (37,8%), ho kéo dài (27%). Chỉ số toàn trạng của bệnh nhân PS 0 – 1 là chủ yếu (86,5%), PS = 2: 13,5%. Bệnh nhân giai đoạn lan tràn chiếm 86,5%, bệnh nhân giai đoạn khu trú là 13,5%. Số bệnh nhân điều trị bằng phác đồ Etoposide – Cisplatin là nhiều nhất chiếm 48,6% và phác đồ Etoposide – Carboplatin 24,3%. Tỉ lệ đáp ứng của điều trị sau 6 chu kỳ đạt 16,2% trong đó đáp ứng một phần chiếm 13,5%, đáp ứng hoàn toàn chiếm 2,7%. Độc tính trên hệ tạo huyết: giảm bạch cầu hạt là 59,5% trong đó giảm độ 3 chiếm 13,5%. Độc tính nôn, buồn nôn gặp chủ yếu độ 1, 2 chiếm 56,7%, độ 3 chiếm 10,8%. Độc tính tiêu chảy chủ yếu độ 1, 2 chiếm 43,2%. Độc tính trên thần kinh ngoại vi chiếm 24,3%.

Abstract

Evaluate treatment results in small cell lung cancer patients at the Oncology Center - Thai Nguyen Central Hospital in the period of 2018 - 2022. Methods: Retrospective study of 37 small cell lung cancer patients treated at the Oncology Center from January 2018 to December 2022. Record information about some clinical and paraclinical characteristics, stages, response rates, and toxicity rates of chemotherapy. Results: Most common age: 60 - 69, accounting for 43.2%. Common reasons for hospitalization are chest pain (37.8%), and persistent cough (27%). The general condition index of patients is PS 0 - 1 mainly (86.5%), PS = 2: 13.5%. Patients with extensive stage account for 86.5%, patients with limited stage take up 13.5%. The largest number of patients treated with the Etoposide - Cisplatin regimen is 48.6% and the Etoposide - Carboplatin regimen is 24.3%. The response rate of treatment after 6 cycles reached 16.2%, of which partial response accounted for 13.5% and complete response accounted for 2.7%. Toxicity on the hematopoietic system: neutropenia was 59.5%, of which level 3 was 13.5%. Nausea and vomiting are mainly level 1, 2, accounting for 56.7%, and level 3 accounting for 10.8%. Diarrheal is mainly grade 1, 2 which accounts for 43.2%. Peripheral nerve toxicity accounts for 24.3%.