Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ mFOLFOX6 trong ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao và III tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ mFOLFOX6 trong ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao và III tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa
Tác giả
Lê Bá Tuấn Anh; Trần Thắng; Nguyễn Thị Thu Hường
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
47-51
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao và III với phác đồ mFOLFOX6 tại bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 51 bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao và III với phác đồ mFOLFOX6 tại bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa từ tháng 1/2017- 12/2019. Kết quả: Tuổi trung bình: 58,3 ±9,3. Tỉ lệ nam/ nữ: 32/19. Lý do vào viện chủ yếu là đau bụng 82,4%, tiếp đến là đi ngoài phân nhầy máu 56,9 %.Vị trí hay gặp u nhất đại tràng sigma 41,2%, u đại tràng phải là 31,4%, u đại tràng trái là 21,6%, u đại tràng ngang là 5,8%. Thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất là 50,9%, thể sùi loét chiếm tỷ lệ 37,3%, thể loét chiếm 7,8 %, thể thâm nhiễm chiếm tỷ lệ 3,9%. UTBM tuyến là 80,4%, UTBM tuyến nhày 17,6%, UTBM tế bào nhẫn là 3,9%. Thời gian sống thêm không bệnh 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng lần lượt là 94,1%, 82,4%, 80,4%. Thời gian sống thêm toàn bộ 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng lần lượt là 96,1%, 92,2%, 82,4%. Độc tính trên hệ tạo huyết hạ bạch cầu độ 1,2 và 3,4 lần lượt là 37,5% và 5,7%. Giảm huyết sắc tố chủ yếu độ 1 và 2 chiếm tỷ lệ 31,7%, không ghi nhận giảm độ 3 và 4. Tỷ lệ hạ tiểu cầu độ 1 và độ 2 tương ứng là 32,4% và 0,7%. Độc tính trên hệ thần kinh ngoại vi độ 1 chiếm 19,7%, độ 2 chiếm 1,9%; không ghi nhận trường hợp độ 3 và 4. Kết luận: Phác đồ cho kết quả tốt và độc tính ở giới hạn chấp nhận được.

Abstract

Describe of clinical and laboratory characteristics and evaluate treatment results of patients with high-risk stage II and III colon cancer receiving adjuvant chemotherapy with modified Folfox6 regimen at Thanh Hoa Oncology Hospital. Subjects and research methods: Retrospective study on 51 patients were diagnosed with colon cancer stage II with high risk factors and III, underwent radical surgery, and received adjuvant chemotherapy with mFolfox6 at Thanh Hoa Oncology Hospital from January 2017 to December 2019. Results: Mean age of patients: 58,3 ±9,3. Male/female is 32/19. The main reason for admission to the hospital was abdominal pain accounting for 82,4%, followed by bloody mucus in stool 56,9%. The most common tumor site was the Sigma colon 41,2%, the right colon 31,4%, the left colon 21,6%, the transverse colon 5,8% the least common. Tumor gross type: protruded 50,9%, expansion 37,3%, ulceration 7,8%, infiltrative 3,9%. The highest proportion of adenocarcinoma 80,4%, mucinous adenocarcinoma 17,6%, signet ring cell adenocarcinoma 3,9%. The disease - free survival time of 12 months, 24 months, and 36 months were 94,1%, 82,4%, 80,4%. The overall survival time of 12 months, 24 months, and 36 months were 96,1%, 92,2%, 82,4%. Toxicity on the hematopoietic system: leukopenia grade 1-2 and 3-4 were 37,5% and 5,7%, respectively; hemoglobin reduction was mainly grade 1 and 2 accounting for 31,7%, not recorded grade 3-4; thrombocytopenia grade 1 and 2 accounted for 32,4% and 0,7%, not recorded grade 3-4. Toxicity on the peripheral nervous system ,grade 1 account for 19,7 % and grade 2 account for 1,9%, not recorded grade 3-4. Conclusion: The regimen gave good results and toxicity was within acceptable limits.