Mô tả thực trạng kiến thức và thực hành về quản lý bệnh tăng huyết áp của cán bộ trạm y tế xã tại huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội năm 2022Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng phương pháp định lượng để thu thập thông tin. Đối tượng là 144 cán bộ y tế đang làm việc tại Trung tâm y tế và trạm y tế (TYT) huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.Kết quả: Trong số 144 cán bộ TYT trên địa bàn huyện Thạch Thất, nam chiếm 13,9%, nữ chiếm 86,1%; tuổi trung bình 40,8 ± 9,0 và nhóm tuổi 26-34 (31,1%); nhóm 35-44 (33,3%) và nhóm 45-54 (27,8%), riêng nhóm 55-68 tuổi có tỷ lệ thấp nhất chiếm 7,6%. Có 48,6% cán bộ y tế (CBYT) được tập huấn, bồi dưỡng về phòng chống tăng huyết áp (THA). Tỷ lệ CBYT có kiến thức đúng về phòng chống THA chiếm 84%. Tỷ lệ CBYT thực hiện thăm hộ gia đình đánh giá nguy cơ THA chiếm 18,8%. Trên 73% CBYT thực hiện với tất cả đối tượng hỏi bệnh trong chẩn đoán THA. Trên 73% CBYT thực hiện với tất cả đối tượng về khám, xét nghiệm trong chẩn đoán THA. Trên 71% CBYT thực hiện với tất cả đối tượng về chẩn đoán trong chẩn đoán THA. Kết luận: Kiến thức, thực hành về quản lý bệnh tăng huyết áp của các cán bộ TYT huyện Thạch Thất chưa đạt được như mong đợi, vì vậy Trung tâm y tế huyện cần có kế hoạch để nâng cao kiến thức và thực hành về quản lý bệnh tăng huyết áp cho cán bộ các trạm y tế của huyện, để đáp ứng yêu cầu quản lý bệnh tăng huyết áp tốt hơn.
To describe the current knowledge and practice on hypertension management among commune health station staff in Thach That district, Hanoi city in 2022.Methods: A Cross-sectional descriptive study, using quantitative methods to collect information. The study included 144 healthcare workers who are working at Commune Health Stations (CHS) in Thach That District, Hanoi.Results: Among 144 CHS staff in Thach That district, male accounted for 13.9%, female accounted for 86.1%; the average age 40.8 ± 9.0 and age group 26-34 (31.1%); the 35-44 group (33.3%) and the 45-54 group (27.8%), the 55-68 year-old group had the lowest rate, accounting for 7.6%. 48.6% of health workers (health workers) have been trained and fostered in the prevention of hypertension (high blood pressure). The percentage of health workers with correct knowledge about hypertension prevention accounted for 84%. The percentage of health workers who performed a small number of household visits to assess the risk of hypertension accounted for 18.8%. Over 73% of health workers performed with all subjects in the diagnosis of hypertension. Over 73% of health worker conducted with all subjects on examination and testing in diagnosing hypertension. Over 71% of health workers performed with all subjects on diagnosis in diagnosing hypertension.Conclusions: The knowledge and practice on hypertension management of commune health staffs in Thach That district have not been as expected, so the Thach That district health center needs a plan to improve knowledge and practice on management of hypertension for commune health staff to meet the requirements of better management of hypertension.
- Đăng nhập để gửi ý kiến