
Nghiên cứu đo nhân trắc vùng đầu mặt trực tiếp trên 357 sinh viên năm nhất tại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên theo phương pháp mô tả cắt ngang với mục tiêu xác định một số kích thước vùng đầu mặt và phân loại một số chỉ số đầu mặt của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên theo Martin và Saller. Kết quả thu thập sau nghiên cứu của chúng tôi như sau: Đa số các giá trị kích thước trung bình hình thái đầu mặt ở nam lớn hơn nữ có ý nghĩa thống kê (p< 0,05,T-test). Dạng đầu chủ yếu là trung bình (23,52%) và rất ngắn (20,16%), dạng mặt rất dài (49,85%), dạng chiếm phần lớn là mũi hẹp (48,17%) và hàm dưới chủ yếu dạng rộng (63,58%).
We conducted a study on direct anthropometric measurements on 357 students by cross-sectional descriptive method with the aim of determining some craniofacial dimensions of students of Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy and classification some craniofacial indexes according to Martin and Saller. The results: The mean values of craniofacial dimensions in males were larger than those in females. Most of cranial form was medium (23,42%) and very short (20,16%). Most of facial form of male was very long (44.88%), Genaral Nasal form was narrow (48,17%) and medium (35,29%). Mandibular form was wide (63,58%) both in male (92.93%) and in female (98.44%).
- Đăng nhập để gửi ý kiến