
Mẫu n = 69 BN cao tuổi ( 60 tuổi) có cơn đau vùng bụng điều trị tại Khoa Lão, Bv. Ngũ Hành Sơn - TP Đà Nẵng, từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các mối tương quan. Kết quả: Tỉ lệ mắc bệnh nam 44.9%, nữ 55.1%, p < 0.01. Tiền sử bệnh dạ dày 52.2%, p < 0.01. Dùng thuốc tại nhà 39.1%, p < 0.01. BHYT 100%. Đặc điểm lâm sàng: Thời gian vào viện trước 6h 18.8%, 6-24h 42.0%, sau 24h 39.1%, p < 0.01. Tuổi TB: 72.38 ± 9.50 (nam: 73.19 ± 10.50; nữ: 71.71 ± 8.68). Nhóm tuổi 60-69 là 52.2%; 70-79 là 27.5%; 80-89 là 13.0% và >90 là 7.2%, p < 0.01. Nhóm ngày nằm viện: 7-14 ngày 71.0%, <7 ngày 27.5% và >14 ngày 1.4%, p < 0.01. Ngày điều trị TB 8.25 ± 3.38 (nam: 8.61 ± 3.04, nữ: 7.95 ± 3.65). Số bệnh kèm: 2 bệnh 36.2%. 1-3 bệnh 76.8%, 2-4 bệnh 85,5%; p < 0.01. Đau âm ỉ 50.7%, đau từng cơn 49.3%; p < 0.01. Đau thượng vị 69.6%, đau quanh rốn 18.8%; p < 0.01. sốt 7.2%; nôn 34.8%, táo bón 10.1%, tiêu chảy 34.8%; p < 0.01. Chuyển viện 5.8%. Đặc điểm cận lâm sàng: Tăng bạch cầu 14.5%, giảm hemoglobin 42.9%, p<0.01. ECG bất thường 69.5% (TMCT 59.4%, khác 10.1%). ECHO bất thường hệ tiêu hóa 23.2%; hệ tiết niệu 14.5%, phối hợp 24.6%, p < 0.01. Các mối tương quan: Tương quan thuận, yếu giữa tuổi và số ngày điều trị, với r = 0.17 và p = 0.17. Tương quan thuận, yếu giữa tuổi và thời điểm vào viện, với r = 0.22 và p = 0.08. Tương quan thuận, bình thường giữa dùng thuốc điều trị tại nhà và thời điểm vào viện, với r = 0.47 và p < 0.01.
We studied 69 elderly patients with abdominal pain who were admitted to the Geriatric Department at Ngu Hanh Son hospital from January, 2021 to September, 2022. Aims: To assess the clinical features, subclinical features and their correlations. Results: There was 44.9% males and 55.1% females, p < 0.01. With past history of gastric pain 52.2%, p < 0.01. Health insurance covers 100%. Used medicament at home 39.1%. Clinical features: Time of hospitalization before 6h 18.8%, from 6-24h 42%, after 24h 39.1%, p < 0.01. The average age was 72.38 ± 9.50 (male: 73.19 ± 10.50; female: 71.71 ± 8.68). From 60-69 yrs 52.2%; 70-79 yrs 27.5%; 80-89 yrs 13.0%, >90 yrs 7.2%, p < 0.01. From 7 to 14 days was 71.0%, less than 7 days was 27.5% and more than 14 days was 1.40%, p < 0.01. The average length of stay was 8.25 ± 3.38 days (male: 8.61 ± 3.04, female: 7.95 ± 3.65). There was two concurrent diseases 36.2%, from one to three 76.8%, from two to four 85.5% p <0.01. Dull pain 50.7%, intermittent pain 49.3%; p < 0.01. Epigastric ache 69.6%, periumbilical ache 18.8%; p < 0.01. fever 7.2%; vomiting 34.8%, constipation 10.1%, diarrhea 34.8%; p < 0.01. Hospital transfers 5.8%. Subclinical features: Leukocytosis 14.50%, decrease in hemoglobin 42.90%, p < 0.01. ECG abnormal 69.5% (myocardial ischaemia 59.4%, others 10.1%). ECHO abnormal in the digestive system 23.2%; in the urinary system 14.5%, there was coordination 24.6%, p < 0.01. Correlations: There was light positive correlation between the age of the patient and the length of hospital stay, with r = 0.17 and p = 0.17. Light positive correlation between age and time of hospitalization, with r = 0.22 and p = 0.08. Normal positive correlation between self-medication at home and time of hospitalization, with r = 0.47 and p < 0.01.
- Đăng nhập để gửi ý kiến