Mô tả một số yếu tố tiên lượng tử vong ở người bệnh (NB) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương. Đối tượng & phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu toàn bộ NB được chẩn đoán NKH do A. hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ 2011 đến 2016. Kết quả: Trong thời gian 7 năm, bệnh viện có tổng số 32 NB được chẩn đoán NKH do A. hydrophila. Trong đó, tỷ lệ NB sốc nhiễm khuẩn là 37,5%; tỷ lệ tử vong là 34,4%. Các yếu tố tiên lượng tử vong có ý nghĩa bao gồm: suy tạng (suy thận, suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy chức năng thần kinh) nguy cơ tử vong (p ≤ 0,009; OR > 13, khoảng tinh cậy 95% không chứa giá trị 1); PCT ≥ 2,2 ng/ml (OR = 7,4 (95% CI: 1,4 – 38,4) và độ thanh thải PCT (PCT-c) giảm nhỏ hơn -25,8% (OR=16 (95%CI: 2,6 – 97,2); Điểm APACHE II ≥ 20 điểm có liên quan chặt chẽ tới nguy cơ tử vong, OR = 35 (95% CI: 3,3 – 368).
Describe prognostic factors in patients with septicemia caused by A. hydrophila at National Hospital for Tropical Diseases. Materials and methodes: A cross-sectional study was carried all patients diagnosed with septicemia caused by A. hydrophila at National Hospital for Tropical Diseases during the period from 2011 to 2016. Results: A total of 32 patients with bacteremia due to A. hydrophila were identified. The incidence of septic shock was 37.5%, the mortality were 34.4%. Mortality was significantly associated with organ dysfunction (kidney failure, respiratory failure, circulatory failure, neurological failure) (P ≤ 0.009; OR > 13, 95%CI no contains value 1); Procalcitonin (PCT) ≥ 2.2 ng/ml (OR = 7.4 (95% CI: 1.4 – 38.4)); PCT-clearance (PCT-c) decreased less than -25.8% (OR=16, (95%CI: 2.6 – 97.2)); APACHE II score ≥ 20 points (OR = 35 (95% CI: 3.3 – 368)).
- Đăng nhập để gửi ý kiến