Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu giá trị độ đàn hồi gan đo bằng kỹ thuật fibroscan trong tiên đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan Child - Pugh A, B

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu giá trị độ đàn hồi gan đo bằng kỹ thuật fibroscan trong tiên đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan Child - Pugh A, B
Tác giả
Đoàn Hiếu Trung; Trần Văn Hận
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
84
Trang bắt đầu
108-113
ISSN
2354-1024
Tóm tắt

Xác định giá trị độ đàn hồi gan đo bằng kỹ thuật Fibroscan trong tiên đoán giãn tĩnh mạch thực quản (GTMTQ) ở bệnh nhân xơ gan Child - Pugh A, B. Đối tượng, phương pháp: Mô tả cắt ngang, thực hiện trên 80 bệnh nhân bệnh nhân xơ gan Child - Pugh A, B được nội soi tiêu hóa trên và đo độ đàn hồi gan bằng kỹ thuật Fibroscan. Xác định các giá trị điểm cắt tối ưu của độ đàn hồi gan để tiên đoán có GTMTQ và GTMTQ nguy cơ cao dựa trên đường cong ROC, từ đó xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo âm tính, giá trị dự báo dương tính và AUROC. Kết quả: Giá trị trung bình độ đàn hồi gan đo bằng Fibroscan là 27,7 ± 20,6 kPa. Trong đó, độ đàn hồi của nhóm xơ gan Child - Pugh A là 23,65 ± 18,86 kPa và nhóm Child - Pugh B là 33,48 ± 21,88 kPa; nhóm chưa có GTMTQ là 12,3 ± 5,09 kPa, GTMTQ nguy cơ thấp là 15,26 ± 5,09 kPa và GTMTQ nguy cơ cao là 49,58 ± 18,09 kPa. Độ đàn hồi gan là yếu tố độc lập trong tiên đoán GTMTQ. Với điểm cắt là 17,15 kPa có thể tiên đoán GTMTQ với độ nhạy 87,8%, độ đặc hiệu 88,5%, giá trị tiên đoán dương 93,4%, giá trị tiên đoán âm 70% và AUROC là 0,891 (0,822 - 0,961). Với điểm cắt là 22,25 kPa thì có độ nhạy là 83%, độ đặc hiệu là 92,1%, giá trị tiên đoán dương là 86 % và tiên đoán âm là 90,4% trong tiên đoán GTMTQ nguy cơ cao với AUROC là 0,904 (0,830 - 0,977). Kết luận: Độ đàn hồi gan bằng kỹ thuật Fibroscan là phương pháp không xâm lấn hữu ích trong tiên đoán GTMTQ và GTMTQ nguy cơ cao ở bệnh nhân xơ gan Child - Pugh A, B.

Abstract

To determine the value of liver elasticity measured by Fibroscan technique in predicting esophageal varices (EV) in Child - Pugh A, B cirrhotic patients. Methods: A cross - sectional description, performed on 80 patients with cirrhosis of Child - Pugh A, B with upper gastrointestinal endoscopy and measurement of liver elasticity by Fibroscan technique. To determine the optimal cut - off values of hepatic elastography to predict EV and high - risk EV based on ROC curve, thereby determining the sensitivity, specificity, negative predictive value, positive predictive value and AUROC. Results: The mean value of liver elasticity measured by Fibroscan was 27.7 ± 20.6 kPa. In which, the elasticity of Child - Pugh A cirrhotic group is 23.65 ± 18.86 kPa and Child - Pugh B is 33.48 ± 21.88 kPa; The elasticity of the group without EV was 12.3 ± 5.09 kPa, the group of low - risk EV was 15.26 ± 5.09 kPa and the group of high - risk EV was 49.58 ± 18.09 kPa. Fibroscan liver elasticity was an independent factor in predicting esophagealvarices. With a cut - off point of 17.15 kPa, it was possible to predict esophageal varices with a sensitivity of 87.8%, a specificity of 88.5%, a positive predictive value of 93.4%, a negative predictive value of 70% and an AUROC of 0.891 (0.822 - 0.961). With a cut - off point of 22.25 kPa, there was a sensitivity of 83%, a specificity of 92.1%, a positive predictive value of 86% and a negative predictive value of 90.4% in predicting high - risk esophageal varices with AUROC of 0.904 (0.830 - 0.977). Conclusion: Fibroscan liver elastography is a useful non - invasive method in predicting esophagealvarices and high - risk varices in Child - Pugh A, B cirrhotic patients.