
Mô tả thực trạng sâu răng, bệnh lý tủy ở trẻ em điều trị nha khoa có gây mê. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 50 trẻ em có chỉ định gây mê điều trị nha khoa tại Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội, Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ tháng 7/2023 đến tháng 5/2024. Kết quả: Chỉ số dmft 16,74 ± 4,78. Chỉ số dmft/DMFT 17,74 ± 4,32. Trung bình mỗi trẻ có khoảng 17 răng sâu chưa được điều trị, trong đó có khoảng 16 răng sữa sâu, 14 răng sâu mức nặng. Tỷ lệ răng sâu theo phân loại ICCMS là 87% (n= 1000). 64% trẻ có răng viêm tủy không hồi phục. Tỷ lệ răng viêm tủy không hồi phục là 10,4%. Trung bình mỗi trẻ có khoảng 2 răng viêm tủy không hồi phục và 1 răng hoại tử tủy có biến chứng nha chu mạn.
The study aimed to describe tooth decay, pulp pathology status in pediatric patient receiving dental treatment under general anesthesia. Methods: A cross-sectional descriptive study conducted on 50 pediatric patients who had the indication for dental treatment under general anesthesia at School of Dentistry, National Hospital of Odonto – Stomaology, Duc Giang general Hospital between July 2023 and May 2024. Result: The mean dmft index was 16,74 ± 4,78. The mean dmft/DMFT index was 17,74 ± 4,32. The mean number of decayed teeth was 17 teeth, the mean number of decayed deciduous teeth was 16 teeth and the mean number of teeth with extensive stage caries was 14 teeth. According to ICCMS, 87% teeth had caries (n = 1000). The ratio of children with irreversible pulpitis teeth was 64%. The prevalence of irreversible pulpitis teeth was 10,4%. On average, each child had 2 irreversible pulpitis teeth and 1 pulpal necrosis with chronic periapical pathosis tooth.
- Đăng nhập để gửi ý kiến