Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh trường tiểu học Đức Xuân thành phố Bắc Kạn

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh trường tiểu học Đức Xuân thành phố Bắc Kạn
Tác giả
Lê Ngọc Diệp; Lê Hoàng Anh; Vũ Thị Bích Nguyệt; Dương Thị Phương Linh; Nguyễn Thanh Huyền; Nguyễn Thị Hồng Minh; Nguyễn Thị Hạnh; Ngô Vũ Long; Lê Thị Dung
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
288-291
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Xác định tỉ lệ, mức độ mắc sâu răng của học sinh 6 – 10 tuổi Trường tiểu học Đức Xuân thành phố Bắc Kạn. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 700 học sinh từ 6 – 10 tuổi. Sâu răng được khám và chẩn đoán bởi bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt đã được tập huấn và định chuẩn theo tiêu chí chẩn đoán của Tổ chức y tế thế giới (1997). Kết quả: Tỉ lệ sâu răng sữa là 67,1% với chỉ số sâu mất trám răng sữa là 5,06 ± 4,15 trong đó 3,74 ± 3,80 răng sâu, 1,10 ± 1,88 răng mất và 0,22 ± 0,81 răng trám. Tỉ lệ sâu răng vĩnh viễn là 25,1% với chỉ số sâu mất trám răng vĩnh viễn là 1,70 ± 2,13, trong đó 1,51± 1,30 răng sâu, 0,001 ± 0,08 răng mất và 0,19 ± 0,73 răng trám. Tỉ lệ sâu răng sữa ở nhóm 6 – 8 tuổi (79,9%) cao hơn ở nhóm 9 – 10 tuổi (41,2%). Sâu răng vĩnh viễn có xu hướng tăng dần theo tuổi: từ 18,1% ở nhóm 6 – 8 tuổi đến 47,1% ở nhóm 9 – 10 tuổi. Tỉ lệ mắc sâu răng sữa không khác biệt ở giới tính nam và nữ (p = 0,308). Tuy nhiên, tỉ lệ sâu răng vĩnh viễn ở nam cao hơn nữ, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,021 (<0.05).

Abstract

Identify the prevalence and severity of dental caries of 6 to 10 years in Duc Xuan primary school in Bac Kan city. Methods: Cross-sectional descriptive study was conducted on 700 students. Dental caries were examined and evaluated according to WHO (1997). Data were collected by indirect interview through questionnaires. The results showed that: 67.1% students were affected by caries in primary with the mean dmft was 5.06 ± 4.15 (of which 3.74 ± 3.80 decayed teeth, 1.10 ± 1.88 lost teeth and 0. 22 ± 0.81 filled teeth). 25.1% students were affected by caries in permanent teeth and the mean DMFT was 1.70 ± 2.13 (of which 1.51 ± 1.30 decayed teeth, 0.001 ± 0.08 lost teeth and 0 ,19 ± 0.73 filling teeth). The rate of primary tooth decay in the 6 - 8 year old group (79.9%) is higher than in the 9 - 10 year old group (41.2%). Permanent tooth decay tends to increase with age: from 18.1% in the 6-8 year old group to 47.1% in the 9-10 year old group. The incidence of primary tooth decay does not differ between boys and girls (p = 0.308). However, the rate of permanent tooth decay in boys is higher than that in girls, with a statistically significant difference with p = 0.021 (<0.05).