
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hai chất bảo quản là kali sorbat và natri benzoat trong cao bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin, natri benzoat và kali sorbat trong cao bưởi non được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Kết quả: Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời naringin và 2 chất bảo quản bằng phương pháp HPLC với các điều kiện cột C18, pha động acetonitril – acid acetic 0,1 % (20 : 80), tốc độ dòng 1 ml/phút và bước sóng phát hiện 235 nm. Quy trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 10,0 – 500,0 (ppm), y = 9902,5x, R2 = 1,0000; kali sorbat: 0,4 – 20,0 (ppm), y = 34597x, R2 = 1,0000; natri benzoat: 0,4 – 20,0 (ppm), y = 35395x, R2 = 1,0000), độ chính xác (RSD < 2,0 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 98 – 102 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu và chất bảo quản trong cao bưởi non.
To develop an analytical methodology to simultaneously determine naringin and two preservatives (sodium benzoate and potassium sorbate) in extract of young pomelo. Subjects and methods: Naringin, sodium benzoate and potassium sorbate in young pomelo extract were determined by HPLC method. Results: Chromatographic separation was made with C18 column using acetonitrile – acetic acid 0.1 % (20 : 80) as the mobile phase at 1,0 ml/min and detected at 235 nm. The process was validated the system suitsability; selectivity; linearity range of naringin (10.0 – 500.0 (ppm); y = 9902.5x; R2 = 1.0000), potassium sorbate (0.4 – 20.0 (ppm); y = 34597x; R2 = 1.0000), and sodium benzoate (0.4 – 20.0 (ppm); y = 35395x; R2 = 1.0000); precision of both three compounds with RSD < 2.0%; and accuracy with recovery ratio in 98 – 102 (%). Conclusion: The process could be applied to determine the content of marker and preservatives in young pomelo extract.
- Đăng nhập để gửi ý kiến