
Nghiên cứu mô tả và hồi cứu với lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu được trích xuất từ hồ sơ bệnh nhân. Kết quả: Có 37 bệnh nhân (30 nam, 7 nữ), đa số có tăng huyết áp và có dấu hiệu DeBakey. Tuổi trung bình là 72,96 = 6,58 (61-86) tuổi. Phình động mạch chủ hình thoi xuất hiện ở tất cả bệnh nhân1’2. Đường kính trung bình, đường kính cổ, góc cổ túi phình là 52,57mm. 21,26mm. và 47,02° tương ứng. Hơn nữa, 97,3% bệnh nhân được đặt stent ghép hai nhánh; tắc động mạch chậu trong ở 5 (13,5%) bệnh nhân; Kết quả ban đầu của nhóm nghiên cứu như sau: tỷ lệ tử vong tại bệnh viện là 2,7% (1); có biến chứng: rò ngay là 8 (21,6%); sau 30 ngày là 3(8,1%); suy thận cấp gặp ở 1(2,7%); tụ máu trong bướu cổ chiếm tỷ lệ 1(2,7%). Thời gian nằm viện là 10 ± 4 ngày. Kết luận: EVAR tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức điều trị phình động mạch chủ bụng chọn lọc là an toàn, hiệu quả với nguy cơ biến chứng và tử vong thấp.
Descriptive and retrospective study with convenience sampling. Data was extracted from patient records. Results: There were 37 patients (30 males and 7 females), the majority of which have hypertension and DeBakey sign. Average age was 72,96 = 6,58 (61-86) years. The fusiform aortic aneurysm was presented in all patien1’2. The average diameter, neck diameter, and aneurysm neck angle are 52.57mm. 21.26mm. and 47.02°, respectively. Moreover, 97.3% of patients were given bifurcated stent grafts; internal iliac artery was occluded in 5(13.5%) patients; The early results of the study group included the following: hospital mortality was 2,7% (1); in complications: immediately endoleak was 8(21,6%); after 30 days was 3(8,1%); acute renal failure was in 1(2,7%); hematoma in goiter was in 1(2,7%). Hospital stay was 10±4 days. Conclusion: The EVAR at Viet Due University Hospital for selective abdominal aortic aneurysm is safe, effective with low risk of complication and mortality.
- Đăng nhập để gửi ý kiến