Khoảng 1/3 người lớn mắc sởi có biến chứng tổn thương đường hô hấp, trong đó viêm phổi có thể gây tử vong hoặc để lại các di chứng không hồi phục. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm biến chứng viêm phổi ở bệnh sởi người lớn và xác định các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu báo cáo hàng loạt ca, trên bệnh nhân ≥ 16 tuổi, có triệu chứng lâm sàng bệnh sởi và huyết thanh chẩn đoán sởi IgM dương tính, điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới. Kết quả: Từ tháng 10/2018 đến 05/2020, 294 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được chọn và nghiên cứu. Tuổi trung bình là 29 ± 6, tỉ lệ nam:nữ là 1:1,06. Có 17 bệnh nhân viêm phổi ở giai đoạn toàn phát và 8 bệnh nhân viêm phổi ở giai đoạn hồi phục. Trong số bệnh nhân bị viêm phổi, suy hô hấp chiếm 48% và 4 bệnh nhân viêm phổi nặng cần thở máy (16%). Tổn thương mô kẽ là dấu hiệu bất thường phổ biến nhất trên Xquang phổi (8/22 trường hợp). Có mối liên quan giữa nhóm bệnh nhân có bệnh mạn tính kèm theo với tỉ lệ viêm phổi (p = 0,04). Phần lớn bệnh nhân được điều trị kháng sinh (85%). Kết luận: Viêm phổi mô kẽ gặp nhiều nhất. Viêm phổi cần hỗ trợ hô hấp chiếm tỉ lệ cao. Tỉ lệ biến chứng viêm phổi cao hơn ở nhóm bệnh nhân có bệnh mạn tính kèm theo.
About 1/3 of adults with measles develop respiratory complications, including pneumonia which can be fatal or result in unrecoverable sequelae. Objectives: To describe the characteristics of pneumonia in adult measles patients and to determine related factors to pneumonia. Methods: A case series study was conducted in patients aged ≥ 16 years with clinical signs and serological immunoglobulin M test for diagnosis of measles infection resulted in positive. Results: From October 2018 to May 2020, 294 patients meeting the inclusion criteria were enrolled. The average age was 29 ± 6. The sex ratio from male to female was 1:1.06. There were 17 patients with pneumonia in the illness stage and 8 in the convalescence stage. Respiratory failure accounted for 48% of pneumonia patients, and four severe pneumonia patients required ventilator support (16%). Interstitial opacities were the most common abnormality on chest X-rays (8/22 cases). There was an association between patients with chronic diseases and the pneumonia rate (p = 0.04). The majority of patients were treated with antibiotics (85%). Conclusion: Interstitial pneumonia was observed most frequently. Pneumonia requiring respiratory support accounted for a high proportion. The percentage of pneumonia complication in patients with chronic diseases was higher than in those not getting chronic diseases.
- Đăng nhập để gửi ý kiến