
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính chất di căn hạch trong phẫu thuật nội soi cắt thực quản tư thế nghiêng sấp, nạo vét hạch 3 vùng điều trị ung thư biểu mô thực quản tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 20 bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô vảy thực quản được phẫu thuật nội soi ngực bụng tư thế nghiêng sấp. Kết quả và bàn luận: Tuổi trung bình 59.75 ± 6.96. Nam giới chiếm tỷ lệ 100%. Số BN được điều trị hóa xạ tiền phẫu có 15 trường hợp chiếm 75%. Vị trí khối ung thư thực quản đoạn ngực 1/3 giữa chiếm 56.2%, đoạn ngực 1/3 dưới chiếm 48.2%. Giai đoạn IIB và IIIB chiếm tỷ lệ nhiều nhất 31.5%, giai đoạn IA, IB, IIA đều chiếm 12.5%. Số hạch cổ phải trung bình nạo vét được là 13,8 ± 7,16 hạch, với tỉ lệ di căn là 0%, số hạch cổ trái nạo vét được trung bình là 13.65 ± 4.8 hạch, với tỉ lệ di căn là 5%. Số hạch dọc dây thần kinh thanh quản quặt ngược phải (TKTQQNP) nạo vét được là 6.9 ± 3.7 hạch, với tỉ lệ di căn là 2 trường hợp chiếm 10%, số hạch trung bình dọc dây thần kinh thanh quản quặt ngược trái (TKTQQNT) nạo vét được là 5.65 ± 4.85 hạch, với tỉ lệ di căn là 5%. Số hạch ngực trung bình nạo vét được là 18.85 ± 6.64 hạch, với tỉ lệ di căn là 3 trường hợp chiếm 15%. Số hạch bụng trung bình nạo vét được là 11.95 ± 6.88 hạch với tỉ lệ di căn hạch là 15%. Kết luận: Tỉ lệ di căn hạch cổ trong nghiên cứu của chúng tôi là 5%, tỉ lệ di căn hạch ngực là 15% và tỉ lệ di căn hạch bụng là 15%.
To describe the clinical, paraclinical and rate of lymph node metastasis in patients undergoing esophagectomy with three field lymphadenectomy for esophageal carcinoma at Hanoi Medical University Hospital. Methods: A prospective descriptive study on 20 patients with esophageal carcinoma who underwent thoracoscopic-laparoscopic esophagectomy with semiprone positions. Results and discussion: Mean age 59.75 ± 6.96. All of the patients are male. The rate of neoadjuvant chemoradiotherapy was 75%. The middle third of the tumor accounted for 56.2%, the lower third accounted for 48.2%. Stages IIB and IIIB accounted for the most 31.5%, stages IA, IB, IIA all accounted for 12.5%. The average number of right neck lymphadenectomy is 13.8 ± 7.16, with 0% metastasis rate, the average number of left neck lymphadenectomy is 13.65 ± 4.8, with 5% metastasis rate. The number of lymph nodes along the right recurrent laryngeal nerve removed was 6.9 ± 3.7, with a metastasis rate of 2 cases accounting for 10%, the average number of lymph nodes along the left recurrent laryngeal nerve removed was 5.65 ± 4.85, with 5% metastasis rate. The average number of mediastinal lymphadenectomy was 18.85 ± 6.64, with a metastasis rate of 3 cases, accounting for 15%. The average number of abdominal lymph nodes removed was 11.95 ± 6.88 with 15% metastasis rate. Conclusions: The rate of cervical lymph node metastasis in our study is 5%, the rate of thoracic lymph node metastasis is 15% and the rate of abdominal lymph node metastasis is 15%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến