
Trong nghiên cứu này nhóm tác giả đã thu mẫu Bướm Bạc từ núi xã Bình Trị, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Mẫu được thu hái, bảo quản và đối chiếu tài liệu khoá phân loại để định danh tên khoa học Mussaenda pubescens Ait.f., họ Cà Phê (Rubiaceae). Bướm Bạc đã được phân tích chi tiết về đặc điểm hình thái thực vật và đặc điểm vi học. Việc mô tả này, góp phần phân biệt loài Mussaenda pubescens Ait.f. với các loài khác thuộc chi Mussaenda L. đồng thời giúp công tác kiểm nghiệm chính xác. Định tính thành phần hoá học bằng phản ứng hoá học cho thấy rễ, thân, lá chứa các nhóm chất saponin, phenolic, đường khử. LD50 của cao chiết từ Bướm Bạc được xác định là hơn 2000 mg/kg.Tác dụng giảm đau được xác định trên mô hình gây đau quặn bằng acid axetic, với liều cao 400 mg/kg thể hiện tác dụng giảm đau tương đương thuốc đối chứng diclofenac 30mg/kg.
In this study, we collected samples ofMussaendapubescensAit.f.,from the mountain of Binh Tri commune,Thang Binh district, Quang Nam province. Samples were collected, preserved, and compared with taxonomic documents to assess the scientific name Mussaenda pubescensAit.f.MussaendapubescensAit.f. wereanalyzed in detail for plant morphological characteristics and microscopic characteristics. This description contributes to distinguishing the species Mussaenda pubescensAit.f.from other species of the genus MussaendaL. and also helps with the accurate testing procedure.Qualitative chemical composition bychemical reactionsshows that the roots, stems, and leaves contain groups of saponins, phenolics, and reducing sugars. The LD50 of the extract was determined to be more than 2000 mg/kg.Adose of 400 mg/kg showed an analgesic effect equivalent to the control drug diclofenac 30 mg/kg in a rat model of colic pain with axetic acid.
- Đăng nhập để gửi ý kiến