Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường
Tác giả
Nguyễn Thị Bích Ngọc; Phạm Văn An
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
1B
Trang bắt đầu
133-138
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có đái tháo đường tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tả: Nghiên cứu được tiến hành trên 236 bệnh nhân được chẩn đoán đợt cấp COPD, trong đó có 43 bệnh nhân đợt cấp COPD có ĐTĐ và 193 bệnh nhân đợt cấp COPD không có ĐTĐ điều trị nội trú tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Kết quả: Tỉ lệ mắc ĐTĐ trong số Bệnh nhân COPD là 18.22%. Tuổi trung bình: 68.77 ± 8.91, nam: 76.7%, nữ: 23.3%. Số đợt cấp/năm: 2.67 ± 2.08, bệnh nhân có số từ 2 đợt cấp/năm 79.1% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có ĐTĐ. Khí máu pH: 7.36 ± 0.08, pCO2:58.24 ± 17.35, HOC3: 32.78 ± 6.5,xấu hơn so với nhóm không ĐTĐ. CRP: 58.61 ± 65.63 mg/l, Procalcitonin: 0.48 ± 0.66 ng/ml. 58% BN phải sử dụng insulin để kiểm soát đường máu. 77% phải thay đổi phác đồ điều trị ĐTĐ. Tỉ lệ phải thở máy: 39.5%, tỉ lệ cần nhập khoa cấp cứu/HSTC: 44.2% cao hơn có ý nghĩaso với nhóm không ĐTĐ.Thời gian nằm viện trung bình: 17.47 ± 12.25 ngày. Tỉ lệ tử vong, nặng xin về: 16.3% cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không ĐTĐ. Kết luận: Đái tháo đường làm nặng hơn các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân.

Abstract

The study aims to investigate the clinical characteristics, clinical manifestations, and treatment outcomes of patients with acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease (COPD) and diabetes mellitus (DM) at the Central Lung Hospital. Subjects and Methods: This was a prospective cross-sectional study. A total of 236 patients diagnosed with acute COPD exacerbations were included, among which 43 had coexisting diabetes mellitus (DM) and 193 had COPD without DM. All patients received inpatient treatment at the Central Lung Hospital. Results: The prevalence of DM in COPD patients was 18.22%. The mean age was 68.77 ± 8.91 years, with 76.7% male and 23.3% female patients. The average number of exacerbations per year was 2.67 ± 2.08, and patients with more than two exacerbations per year accounted for 79.1% of the DM group, which was significantly higher than the non-DM group. Blood gas analysis showed that pH was 7.36 ± 0.08, pCO2 was 58.24 ± 17.35, and HCO3 was 32.78 ± 6.5, which were worse in the DM group compared to the non-DM group. CRP levels were 58.61 ± 65.63 mg/l, Procalcitonin levels were 0.48 ± 0.66 ng/ml. The prevalence of dyslipidemia was 78.3%, higher than the non-DM group. 58% of patients required insulin for blood glucose control, and 77% needed adjustments in their DM treatment protocols. The rate of mechanical ventilation was 39.5%, and the rate of emergency hospitalization/ admission was 44.2%, both significantly higher in the DM group compared to the non-DM group. The average length of hospital stay was 17.47 ± 12.25 days. The mortality rate and severity of cases were 16.3%, which were significantly higher in the DM group compared to the non-DM group. Conclusion: Diabetes mellitus exacerbates the clinical symptoms, manifestations, and treatment outcomes of patients with acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease.