
Thiếu máu là bệnh lý huyết học thường gặp nhất ở sơ sinh, gây nhiều hậu quả nặng nề thậm chí tử vong nếu không điều trị kịp thời. Mục tiêu nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh thiếu máu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 171 sơ sinh có thiếu máu tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ 4/2016 – 4/2018. Kết quả Trẻ sơ sinh đủ tháng (62%), sơ sinh đẻ non (36,3%). Triệu chứng vàng da (46,2%), rối loạn tri giác (45,6%), da niêm nhạt (44,4), xuất huyết (35,7%), hạ thân nhiệt (32,7%), thở nhanh (34,1%). Bệnh lý của sơ sinh thiếu máu viêm phổi (63,2%), nhiễm trùng huyết (27,5%), nhiễm trùng sơ sinh sớm (14,6%), vàng da tan máu do bất đồng nhóm máu (6,4%). Giá tri Hb trung bình 10,3+1,5g/dl, test Coomb’s dương tính 58,8%. Tỷ lệ truyền máu 73%. Lượng máu <10ml/kg (68%). Thời gian nằm viện trung bình 15+2,2 ngày. Tỷ lệ tử vong 10,5%. Yếu tố liên quan tử vong sốc (OR=9,9; p=0,03), tuổi thai dưới 28 tuần (OR=32,1; p=0,03). Kết luận Cần phát hiện sớm biểu hiện thiếu máu ở trẻ sơ sinh, đồng thời chú ý ghi nhận để có hướng xử trí sớm các yếu tố liên quan đến thất bại trong điều trị thiếu máu
Anemia is the most common hematological problems in neonates. If the patients are not treated timely, it may cause severe consequences, specially death. Objectives Describe the clinical, subclinical features, assess the results of treatment and find out some factors related to mortality of treatment of neonatal anemia. Materials and method Descriptive and Cross sectional study with 171 anemic neonates from 4/2016 – 4/2018 at Can Tho Children Hospital. Results Term (62%), preterm (36.3%). Symtoms jaundice (46.2%), unconsciousness (45.6%), pallor (44.4%), haemorrhage (35.7%), hypothermia (32.7%), tachypnea (34.1%). Anemic neonate’s diseases pneumonia (63.2%), sepsis (25.7%), early onset infection (14.6%), hemolytic jaundice with blood group incompatibility (6.4%). Mean Hb 10.3+1.53g/dl, positive coomb’s test 66.7%. Blood tranfusion rate 73%, blood trafusion volume<10ml/kg 68%. Mean of length of treatment 15+2.2 days. Mortality rate was 10.5%. Factors related to mortality were shock (OR=9.9; p=0.03), gestational age<28 week ((OR=32.1; p=0.03).
- Đăng nhập để gửi ý kiến