
Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang của viêm nha chu mạn tính tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đoán là viêm nha chu mạn tính (theo Flemming 1999), có sức khỏe toàn thân tốt, không có chống chỉ định phẫu thuật, tuổi >18. Sau điều trị khởi đầu, có ít nhất một tổn thương mô nâng đỡ quanh răng với biểu hiện nướu viêm và chảy máu khi thăm dò, có túi nha chu sâu ≥5 mm, mất bám dính lâm sàng ≥3 mm, có hình ảnh tổn thương xương ổ răng rõ trên phim X quang. Đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu: Điều trị 216 răng ở 90 bệnh nhân, độ tuổi từ 19 đến 85 tuổi. - Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện. Kết quả: Các răng có nhiều vôi răng, và nướu viêm ở mức độ trung bình trở lên, tương ứng với chỉ số vôi răng trung bình là 1,9 và chỉ số nướu viêm trung bình là 1,86. Độ sâu túi trung bình là 4,96±1,31mm, mất bám dính lâm sàng trung bình là 5,79±1,65mm, trong đó độ tụt nướu viền trung bình là 1,25±0,82mm. Tiêu xương dạng ngang chiếm tỷ lệ cao nhất trong 3 dạng với 75%. Tiêu xương dạng chéo chiếm 17,1 và tiêu xương hỗn hợp 7,9%. Kết luận: Các triệu chứng lâm sàng và X quang cho thấy các bệnh nhân bị viêm nha chu thể trung bình và nặng.
To describe the clinical and radiographic characteristics of chronic periodontitis at the Hospital of Can Tho University of Medicine and Pharmacy. Research object and method: Sampling criteria The patient was diagnosed with chronic periodontitis (according to Flemming 1999), in good general health, with no contraindications to surgery, age >18 years. After initial treatment, there was at least one periapical supporting tissue lesion with gingival inflammation and bleeding on exploration, periodontal pocket ≥5 mm deep, clinical attachment loss ≥3 mm, and imaging Alveolar bone lesions are evident on radiographs. Agree to participate in the study. Results: The teeth had a lot of tartar, and the gingival inflammation was moderate or higher, corresponding to the average tartar index of 1.9 and the average inflammatory gingivitis index of 1.86.Mean pocket depth. The mean is 4.96±1.31mm, the average clinical adhesion loss is 5.79±1.65mm, in which the average margin of gingival recession is 1.25±0.82mm. Horizontal bone resorption accounts for the proportion. The highest among the three forms with 75%. Cross-type bone resorption accounted for 17.1 and mixed bone resorption 7.9%. Conclusion: Clinical and radiographic symptoms suggest that the patients have moderate and severe periodontitis.
- Đăng nhập để gửi ý kiến