
Đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính tại bệnh viện 19/8 Bộ Công an từ tháng 8/2022 đến tháng 6/2023.Bệnh nhân có chỉ định nội soi dạ dày thực quản và được đánh giá theo thang Kyoto (teo niêm mạc, dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa). Tình trạng nhiễm H. pylori được xác định bằng kết hợp Clo - test và mô bệnh học, nhiễm H. pylori khi dương tính ở cả 2 phương pháp. Kết quả: Trong 118 đối tượng tham gia, có 60/118 (50,8%) nhiễm H. pylori. Viêm Teo niêm mạc chiếm 62,7% trong đó mức độ nhẹ - vừa - nặng lần lượt là 34,7%, 25,6%, 2,4%. Tỷ lệ dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa là 3,4%, 18,6%, 4,6%, 37,3%. Điểm Kyoto phân bố từ 0-4. Thang điểm Kyoto có diện tích dưới đường cong cong AUROC là 0,87 với p < 0,05 như vậy thang điểm Kyoto có khả năng chẩn đoán tình trạng nhiễm H. pylori. Chọn điểm Cutoff là 2 điểm, độ nhạy 71%, độ đặc hiệu 95,6%, giá trị dự báo dương tính 88%, giá trị dự báo âm tính 77,1% và độ chính xác 82,7%. Kết luận: Thang điểm Kyoto có độ chính xác cao trong dự đoán nhiễm H. pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính.
Evaluate the clinical applicability of the Kyoto scale in diagnosing Helicobacter pylori infection in patients with chronic gastritis. Methods: Cross-sectional descriptive study on 118 patients with chronic gastritis at 19/8 hospital, Ministry of Public Security from August 2022 to June 2023. The patient was indicated for gastroesophageal endoscopy and was evaluated according to the Kyoto scale (mucosal atrophy, intestinal metaplasia, mucosal fold hypertrophy, nodules, diffuse erythema). H. pylori infection is determined by combining Clo - test and histopathology. H. pylori infection is positive in both methods. Results: Among 118 participants, 60/118 (50,8%) were infected with H. pylori. Mild - moderate - severe mucosal atrophy accounts for 34.7%, 25,6%, 2.4%. The rates of intestinal metaplasia, mucosal fold hypertrophy, nodules, and diffuse erythema were 3,4%, 18,6%, 4.6%, 37.3%. Kyoto scores are distributed from 0-4. The Kyoto score has an area under the AUROC curve of 0.87 with p < 0.05, so the Kyoto score is capable of diagnosing H. pylori infection. Choosing a Cutoff score of 2 points, sensitivity 71%, specificity 95.6%, positive predictive value 88%, negative predictive value 77.1% and accuracy 82.7%. Conclusion:The Kyoto score has high accuracy in predicting H. pylori infection in patients with chronic gastritis.
- Đăng nhập để gửi ý kiến