Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh sinh non dưới 32 tuần tại khoa nhi – sơ sinh Bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ năm 2023-2024

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh sinh non dưới 32 tuần tại khoa nhi – sơ sinh Bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
Tác giả
Thạch Thị Ngọc Yến; Nguyễn Minh Phương; Trần Khánh Nga; Võ Thị Khánh Nguyệt; Nguyễn Trung Hậu
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
18-23
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Các chấn thương nghiêm trọng nói chung và chấn thương hàm mặt nói riêng vì thế xuất hiện ngày càng nhiều, trở thành một trong những loại chấn thương thường gặp. Trong đó, gãy phức hợp gò má - cung tiếp chiếm tỷ lệ cao trong chấn thương gãy xương vùng hàm mặt, chiếm tới 40%1, là một dạng gãy xương tầng mặt giữa phức tạp và gây ảnh hưởng nhiều đến chức năng cũng như thẩm mỹ của bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu gồm 244 bệnh nhân gãy phức hợp xương gò má-ổ mắt thời gian từ 01/2022 đến 12/2022. Đánh giá dựa trên các đặc điểm lâm sàng, phim cắt lớp vi tính hàm mặt, phương pháp điều trị, biến chứng sớm sau điều trị, ngày nằm viện… Kết quả: Nam giới chiếm 77,5% nữ giới (22,5%). Tuổi trung bình là 32,4. Triệu chứng lâm sàng chính: Mất cân đối, sưng nề 98,4%, vết thương hàm mặt 63,5%, há miệng hạn chế 41,8%, tê bì 21,3%. Tổn thương phối hợp: Chấn thương sọ (33,2%), chấn thương chi 14,8%. Phân loại gãy xương theo Zingg: loại B (49,2%), loại C (26,6%). Chỉ định phẫu thuật kết hợp xương (88,9%), điều trị bảo tồn và tái tạo sàn ổ mắt lần lượt là 11,1% và 5,3%. Vít titan được sử dụng trong 93,5% các trường hợp. Chỉ có 6,5% các đối tượng nghiên cứu sử dụng vít tự tiêu. 90% các trường hợp tái tạo sàn ổ mắt sử dụng xương tự thân. Nẹp vít tại vị trí trụ gò má - hàm trên và bờ ngoài ổ mắt được sử dụng nhiều nhất. Biến chứng sớm: 3,2% nhiễm trùng vết, 1,8% sốt và 0,5% chảy máu vết mổ. Kết luận: Điều trị gãy phức hợp xương gò má- ổ mắt cần phối hợp các phương pháp phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít và tái tạo sàn ổ mắt để mang lại kết quả tối ưu về thẩm mỹ cũng như chức năng cho bệnh nhân.

Abstract

Maxillofacial fracture is becoming one of the most common types of injuries. Among them, fractures of the zygomatico-archial complex account for a high proportion of maxillofacial fractures, accounting for up to 40%. Patients and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted. The study included 244 medical records of patients with complex zygomatic-orbital fractures from 01/2022 to 12/2022. Results: Males accounted for 77.5% and females for 22.5%. The average age was 32.4 years. Main clinical symptoms: Facial asymmetry, significant swelling in 98.4%, facial wounds in 63.5%, restricted mouth opening in 41.8%, numbness in 21.3%. Associated injuries: Skull trauma (33.2%), limb injuries (14.8%). Zingg classification of fractures: Type B (49.2%), Type C (26.6%). Surgical indications for combined bone fixation were 88.9%, while conservative treatment and orbital floor reconstruction were 11.1% and 5.3%, respectively. Titanium screws were used in 93.5% of cases, with only 6.5% using absorbable screws. 90% of orbital floor reconstructions used autogenous bone grafts. Screw fixation at the zygoma-maxillary buttress, and orbital lateral rim was most commonly employed. Early complications included wound infections 3.2%, fever 1.8% and postoperative bleeding 0,5%. Conclusion: Treatment of zygomatic-orbital complex fractures requires a combination of surgical methods of bone fixation with screws and orbital floor reconstruction to bring optimal aesthetic and functional results for the patient.