
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân Ung thư trực tràng tại Bệnh viện K từ 06/2018 đến 10/2021. Đánh giá kết quả hóa xạ trị trước mổ ung thư trực tràng bằng kỹ thuật điều biến liều thể tích hình cung (VMAT) kết hợp Capecitabin đường uống. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng, cỡ mẫu thuận tiện. Kết quả: Tuổi trung bình 58,6 tuổi. Tuổi thường gặp từ 51 - 70 chiếm 76,6%. Tỉ lệ nam/nữ : 1,4. Thời gian phát hiện bệnh ≤ 6 tháng chiếm 84,9%. Triệu chứng hay gặp trong UTTT gồm đi ngoài phân lẫn máu 87,2%. Khối u di động một phần chiếm 65,5%. Ung thư biểu mô tuyến chiếm 100%, thể nhầy chiếm 14,8%. Giai đoạn T3 chiếm 61,8%, T4 chiếm 29,1%. Sau điều trị chu vi u giảm chiếm 70,9%. Tỉ lệ hạ thấp giai đoạn 64,1%. Tỉ lệ phẫu thuật triệt căn 100%, trong đó UTTT thấp bảo tồn cơ thắt 16,4%. Đáp ứng trên MBH chiếm 90,9%. Kết luận: Tuổi trung bình hay gặp 58,6. Tỉ lệ nam/nữ: 1,4. Thời gian phát hiện bệnh ≤ 6 tháng chiếm 84,9%. Triệu chứng cơ năng hay gặp: đi ngoài phân lẫn máu, chiếm 87,2%. Di động một phần chiếm 74,5%. Giai đoạn T3 chiếm 64,8%, T4 chiếm 35,2%. U cách rìa hậu môn < 6 cm chiếm 72,6%. Hạ thấp giai đoạn chung 64,1%. Tăng tỷ lệ phẫu thuật triệt căn 100% và phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu môn đạt 16,4%. Đáp ứng chung trên mô bệnh học là 90,9 %. Trong đó đáp ứng hoàn toàn là 10,9%. Độc tính chỉ gặp độ 1, độ 2 với tỉ lệ thấp.
Clinical and subclinical characteristics of rectal cancer patients at K Hospital from 06/2018 to 10/2021. Evaluation of the results of preoperative radio-chemotherapy for rectal cancer by Volumetric Modulation Arc Therapy (VMAT) combined with oral capecitabine. Subjects and research methods: Non-controlled clinical intervention study, convenient sample size. Results: Mean age was 58.6 years old. The common age is from 51 to 70, accounting for 76.6%. Ratio male/female: 1.4. Disease detection time ≤ 6 months accounted for 84.9%. Common symptoms in colorectal cancer include bloody stools 87.2%. Partially mobile tumors accounted for 65.5%. Adenocarcinoma accounts for 100%, mucinous form accounts for 14.8%. Stage T3 accounted for 61.8%, T4 accounted for 29.1%. After treatment, the tumor circumference decreased by 70.9%. Rate of lowering stage 64.1%. The rate of radical surgery is 100%, in which low rectal cancer preserves the sphincter 16.4%. Response on MBH accounts for 90.9%. Conclusion: The average age is 58.6. Ratio male/female: 1.4. Time of disease detection ≤ 6 months accounted for 84.9%. Common functional symptoms: bloody stools, accounting for 87.2%. Partial mobility accounts for 74.5%. Stage T3 accounted for 64.8%, T4 accounted for 35.2%. Tumors less than 6 cm from the anal margin account for 72.6%. Lower the overall period 64.1%. Increase the rate of radical surgery by 100% and anal sphincter-conserving surgery to 16.4%. The general histopathological response was 90.9%. In which complete response is 10.9%. Toxicity only encountered grade 1, grade 2 with a low rate.
- Đăng nhập để gửi ý kiến