
Nghiên cứu có 35 bệnh nhân can thiệp đặt stent graft cấp cứu, trong đó 14 trường hợp phình động mạch chủ ngực xuống vỡ, 13 trường hợp bóc tách động mạch chủ ngực có biến chứng, 5 trường hợp phình động mạch bụng vỡ, 3 trường hợp vỡ eo động mạch chủ do chấn thương. Nam giới chiếm 80 %, tuổi trung bình là 63,8 ± 19,2. Thời gian theo dõi trung bình là 12,1 tháng. Tỷ lệ chuyển vị các nhánh động mạch nuôi tạng và động mạch trên quai động mạch chủ để có vùng hạ đặt ống ghép thích hợp là 5,7%, tỷ lệ phủ động mạch dưới đòn trái là 31,4 %, tỷ lệ gây tê tại chỗ 57,1%. Tỷ lệ bung ống ghép thành công là 97,1%, có 1 trường hợp chuyển qua mổ mở. Tỷ lệ tử vong chu phẫu và trung hạn lần lượt là 14,2 % và 20,0 % trong đó không có trường hợp nào tử vong liên quan đến túi phình. Về biến chứng liên quan đến kỹ thuật sau 30 ngày, chúng tôi ghi nhận có 6 trường hợp rò ống ghép loại II nhưng không trường hợp nào cần can thiệp lại, có 1 trường hợp rò ống ghép thực quản tử vong do nhiễm trùng huyết. Kết luận Can thiệp cấp cứu đặt stent graft điều trị bệnh lý động mạch chủ là phương pháp mới an toàn, hiệu quả, thực hiện nhanh, ít xâm lấm, có tỷ lệ thành công cao và tỷ lệ biến chứng thấp.
35 patients were treated with stent graft for rupture descending thoracic aneurysm (14), acute complicated thoracic dissection (13), rupture abdominal aneurysm (5), and traumatic rupture of aortic isthmus (3). The mean age was 63,8 ± 19,2, 80% were men, mean follow-up time was 12,1 months.The rate of patients needed aortic arch and visceral debranching to have sufficent sealing zone was 5,7 %. 31,4 % of patients had subclavian arterial coverage. The rate of local anesthesia was 57,1%. Perioperative and mid-term mortality rates were 14,2% and 20,0 %. 97,1 % cases were successfully deployed, 1 case converted to open surgery. Technical related complications were type II endoleak (6 cases but none of that needed to re-intervention) and 1 case of secondaryaorto-esophageal fistula died due to sepsis. ConclusionEndograft therapy for emergency aortic disease is safe, efficient, less invasive with high success and low complication rate.
- Đăng nhập để gửi ý kiến