Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng nẹp khóa ở người trưởng thành tại Bệnh viện Bãi Cháy

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng nẹp khóa ở người trưởng thành tại Bệnh viện Bãi Cháy
Tác giả
Mai Thanh Hải; Đinh Ngọc Sơn; Nguyễn Trọng Nghĩa
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
1B
Trang bắt đầu
96-100
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi ở người trưởng thành tại Bệnh viện Bãi Cháy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 33BN được phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi loại A và C theo phân loại của AO tại Bệnh viện Bãi Cháy từ tháng 01/2019 đến tháng 10/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 54,94 ± 20,99 tuổi (từ 18 – 90 tuổi), tỷ lệ nam/nữ: 12/21. Theo phân loại AO/ASIF gãy đầu dưới xương đùi loại A có 22/33 BN (66,7%), gãy loại C có 11/33 BN (33,3%). Hầu hết BN được phẫu thuật trong tuần đầu tiên, 18/33 BN (54,5%) được phẫu thuật ở thời điểm từ ngày thứ 3-7, chỉ có 4/33BN (12,1%) được phẫu thuật từ ngày thứ 8 sau chấn thương cần theo dõi và xử trí các tổn thương đe dọa đến tính mạng. Kết quả gần: 100% BN liền vết mổ kỳ đầu, không có trường hợp nào nhiễm khuẩn nông vết mổ; thời gian nằm viện trung bình của BN là 14,97 ± 6,13 ngày; kết quả nắn chỉnh sau mổ kết hợp xương có 27/33 BN (81,8%) đạt kết quả rất tốt, 3/33 BN đạt kết quả tốt (9,1%) và 3/33 BN đạt kết quả trung bình (9,1%), không có kết quả kém. Kết quả xa: 100% BN liền xương sau 6 tháng, không có BN không liền xương (khớp giả). Kết quả phục hồi chức năng theo Sander. R đạt kết quả 27/33 BN từ tốt đến rất tốt, 4/33 BN (12,1%) trung bình và 2/33 BN (6,1%) đạt kết quả kém. Kết luận: Điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng nẹp khóa mang lại kết quả khả quan, thích hợp với các gãy xương đầu dưới xương đùi loại A và C theo phân loại của AO.

Abstract

Evaluate the results of bone fusion surgery with screws to treat closed femoral head fractures in adults at Bai Chay Hospital. Subjects and research methods: cross-sectional description combined with retrospective and prospective studies on 33 patients who underwent surgery with locking splints to treat closed fractures of the lower end of the femur type A and C according to the AO classification at Bai Hospital. Fire from January 2019 to October 2023. Results: The average age of the study patient group was 54.94 ± 20.99 years old (range 18 - 90 years old), male/female ratio: 12/21. According to the AO/ASIF classification, type A fractures of the lower end of the femur have 22/33 patients (66.7%), type C fractures have 11/33 patients (33.3%). Most patients had surgery in the first week, 18/33 patients (54.5%) had surgery from day 3 to 7, only 4/33 patients (12.1%) had surgery from day 3 to 7. 8th post-injury need to monitor and treat life-threatening injuries. Recent results: 100% of patients healed from the first surgical wound, no case of superficial surgical wound infection; The average hospital stay of patients is 14.97 ± 6.13 days; Orthopedic results after bone fusion surgery: 27/33 patients (81.8%) achieved very good results, 3/33 patients achieved good results (9.1%) and 3/33 patients achieved average results. (9.1%), no poor results. Long-term results: 100% of patients had bone healing after 6 months, no patients had bone non-UNI0N (pseudoarthrosis). Rehabilitation results according to Sander. R achieved good to very good results in 27/33 patients, 4/33 patients (12.1%) had average results and 2/33 patients (6.1%) had poor results. Conclusion: Treatment of closed distal femoral fractures with a locking plate brings positive results, suitable for type A and C distal femoral fractures according to the AO classification.