Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả điều trị ung thư da biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung Bướu – YHHN Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả điều trị ung thư da biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung Bướu – YHHN Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
Tác giả
Trần Quang Hưng; Nguyễn Duy Cương; Hà Xuân Khôi; Hoàng Văn Duy; Trần Đức Linh; Lại Vũ Việt; Mai Đăng San; Đỗ Thị Hà; Vũ Thị Nga
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
CD2
Trang bắt đầu
50-56
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư da tế bào vảy vùng mặt. Đối tượng nghiên cứu: 57 BN điều trị ung thư biểu mô vảy vùng mặt tại Trung tâm Ung bướu từ 01/2021-5/2024. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu kết hợp hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu này là 64.19 ± 12.36. Tuổi gặp nhiều là trên 60 tuổi (68.4%). Tỉ lệ nam/nữ là 1.4. Lý do vào viện do tổn thương loét, sùi là chính, tỉ lệ 70.2%. Tổn thương vùng má, mũi chiếm tỉ lệ cao nhất 63.1%. Phương pháp che phủ thường được sử dụng là vạt dồn đẩy tại chỗ (93%). Thời gian hậu phẫu trung bình là 10.19± 2.52 ngày. Hầu hết các trường hợp không có biến chứng sau phẫu thuật (91.1%).Một số ít trường hợp di căn hạch chiếm 8.7%, tái phát tại chỗ tỉ lệ 12.3%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 28.7±0.71 tháng.

Abstract

Describe the clinical and paraclinical characteristics, and evaluate the early treatment outcomes of squamous cell carcinoma of the facial skin. Study Subjects: 57 patients treated for squamous cell carcinoma of the facial skin at the Oncology Center from January 2021 to May 2024. Research Methods: A prospective descriptive study combined with retrospective analysis. Results: The average age of patients in this study was 64.19 ± 12.36 years. The majority of patients were over 60 years old (68.4%). The male to female ratio was 1.4. The primary reason for hospital admission was ulcerative and proliferative lesions, accounting for 70.2%. Lesions in the cheek and nose regions were the most common, comprising 63.1%. The most frequently used coverage method was local flap advancement (93%). The average postoperative period was 10.19 ± 2.52 days. Most cases did not experience postoperative complications (91.1%). A small number of cases had lymph node metastasis (8.7%) and local recurrence (12.3%). The overall average survival time was 28.7 ± 0.71 months.