Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae sử dụng Amikacin có giám sát nồng độ trong máu

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae sử dụng Amikacin có giám sát nồng độ trong máu
Tác giả
Phạm Thị Hồng Phương; Đặng Quốc Tuấn
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
331-335
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá kết quả điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella.pneumoniae sử dụng amikacin có giám sát nồng độ trong máu và mô tả độc tính trên thận. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng can thiệp trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm phổi do K.pneumoniae tại khoa Hồi sức tích cực. Liều amikacin là 30 mg/kg cân nặng hiệu chỉnh (ABW). Mục tiêu giám sát nồng độ thuốc trong máu (TDM) là Cpeak : 45 – 60 mg/L, Cpeak/MIC: 8-10, Ctrough< 2mg/L. Chúng tôi ghi nhận đáp ứng lâm sàng và sự phát triển tổn thương thận cấp. Kết quả: 42 bệnh nhân được nhận vào nghiên cứu, có tuổi trung bình 56,1 ± 19. Nam giới chiếm 76,2%. Điểm APACHE II 16, điểm SOFA ngày vào khoa 8[4,5], điểm Chalson 1[2]. Tỉ lệ sốc nhiễm khuẩn tại thời điểm dùng amikacin 35,7%. Bệnh nhân thở máy chiếm 85,7%. Viêm phổi chiếm 83,3%. MIC của K.pneumoniae với amikacin 4[2-5], tỉ lệ MIC≤8 là 92,9%. Tỉ lệ bệnh nhân đáp ứng lâm sàng hoàn toàn là 57,1%. Tỉ lệ đáp ứng lâm sàng hoàn toàn ngày thứ 5 tăng hơn ngày thứ 3, ngày thứ 7 tăng hơn ngày thứ 5 (p<0,05). Nhóm đáp ứng lâm sàng hoàn toàn và nhóm không đáp ứng lâm sàng hoàn toàn có sự khác biệt về điểm APACHE II, điểm SOFA ngày vào khoa, điểm SOFA lúc bắt đầu điều trị, Hct lúc bắt đầu điều trị và tỉ lệ thở máy (p<0,05), không có sự khác biệt về Cpeak/MIC và MIC (p>0,05). Trong những bệnh nhân Ctrough<2mg/L tỉ lệ xuất hiện tổn thương thận là 38,1% và 87,5% ở giai đoạn nguy cơ. Thời gian xuất hiện tổn thương thận là 6,1±3,6 ngày. Kết luận: Tỉ lệ đáp ứng lâm sàng hoàn toàn khi điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết do K.pneumoniae sử dụng amikacin liều 30 mg/kg ABW là 57,1%. Bệnh nhân có điểm APACHE II cao, SOFA lúc vào khoa cao, SOFA lúc bắt đầu điều trị cao và bệnh nhân thở máy có đáp ứng lâm sàng kém hơn. Tỉ lệ tổn thương thận cấp ở các bệnh nhân nghiên cứu là 38,1%.

Abstract

Evaluate the results of treatment pneumonia and bloodstream infections due to Klebsiella pneumoniae using amikacin with therapeutic drug monitoring and describe nephrotoxicity. Subjects and methods: An interventional clinical study on patients with pneumonia and bloodstream infections due to K.pneumoniae in the ICU. The dose of amikacin was 30 mg/kg adjusted body weight (ABW). The goal of therapeutic drug monitoring (TDM) are Cpeak of 45 – 60 mg/L, ratio Cpeak/MIC 8-10, Ctrough < 2mg/L. We recorded the clinical response and development of acute kidney injury (AKI). Results: 42 patients were admitted to the study. The mean age of patients was 56.1 ±19 years. Male 76.2%. APACHE II score on admission ICU was 16, SOFA score on admission ICU was 8[4,5], Chalson score was 1[2]. The rate of septic shock at the time of amikacin administration was 35.7%. Ventilator patients 85.7%. Pneumonia infection 83.3%. MIC of K.pneumoniae with amikacin was 4[2-5], MIC≤8 rate was 92.9%. The overall clinical complete response rate of the treatment course was 57.1%. The rate of clinical complete response on day 5 more than day 3, day 7 more than day 5 (p<0.05). The clinical complete response group and the non-clinical complete response group had differences on APACHE II score, SOFA score on admission, SOFA score at the beginning of treatment, Hct at the beginning of treatment and rate of mechanical ventilation (p<0.05) and no differences in Cpeak/MIC, MIC (p>0.05). In patients with Ctrough <2mg/L, the rate of occurrence of AKI percentage was 38.1%, at risk stage (87.5%) and time of appearance 6.1±3.6 days. Conclusions: The rate of complete clinical response when treating pneumonia and bacteremia infections due to K.pneumoniae using amikacin dose of 30mg/kg ABW was 57.1%. Patients with high APACHE II score, high SOFA score on admission, high SOFA score at the beginning of treatment, requiring mechanical ventilation have a poorer clinical response. The rate of acute kidney injury was 38.1%.