Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô trực tràng 1/3 dưới tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô trực tràng 1/3 dưới tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
Tác giả
Quách Văn Kiên; Phạm Đức Toàn
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
13-18
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô trực tràng 1/3 dưới được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2017 đến 12/2022. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô trực tràng 1/3 dưới của nhóm bệnh nhân trên. Phương pháp ngiên cứu: Mô tả hồi cứu cắt ngang tất cả bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư trực tràng 1/3 dưới và được điều trị phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 01/2017 – 12/2022. Kết quả nghiên cứu: Gồm 51 bệnh nhân (BN) (26 nữ và 22 nam), tuổi trung bình là 58,25 ± 13.8 tuổi. BN được điều trị phẫu thuật nội soi, trong đó phẫu thuật nội soi miệng nối thấp/ rất thấp: 27.5%; nối đại tràng – OHM: 17.6%; cắt cụt trực tràng: 54.9%. 61,4% bệnh nhân có vị trí u cách rìa hậu môn dưới 5cm đánh giá qua nội soi chỉ định cắt cụt trực tràng. 71,4% bệnh nhân có vị trí u cách rìa hậu môn từ 5cm trở lên qua thăm trực tràng chỉ định làm miệng nối thấp/ rất thấp. 100% bệnh nhân phẫu thuật nối đại tràng – OHM được mở thông hồi tràng bảo vệ, 85.7% bệnh nhân phẫu thuật miệng nối thấp/ rất thấp được mở thông hồi tràng bảo vệ. Thời gian nằm viện trung bình là 11.6 ± 4.1 ngày. Biến chứng sau mổ ở 5 bệnh nhân (9,8%), trong đó có 4 trường hợp nhiễm trùng vết mổ và 1 trường hợp rò miệng nối. Thời gian sống thêm toàn bộ tính theo Kaplan Meier là 65,3 ± 4,3 tháng. 15.6% tái phát bệnh. Thời gian phát hiện tái phát trung bình 30,6 ± 17,6 tháng. Kết luận: Ung thư trực tràng 1/3 dưới hay gặp ở độ tuổi trung niên. Với những khối u dưới 5 cm có thể phẫu thuật bảo tồn cơ thắt mà vẫn đảm bảo về mặt ung thư học cũng như thời gian sống sau mổ.

Abstract

Describe the clinical and paraclinical characteristics of patients with lower 1/3 rectal carcinoma undergoing laparoscopic surgery at Viet Duc Friendly Hospital from January 2017 to December 2022. Evaluate the results of laparoscopic surgery to treat lower 1/3 rectal carcinoma in the above group of patients. Method: Retrospective cross-sectional description of all patients diagnosed with lower third rectal cancer and treated with laparoscopic surgery at Viet Duc Friendly Hospital from January 2017 to December 2022. Results: Including 51 patients (26 women and 22 men), average age was 58.25 ± 13.8 years. Patients were treated with endoscopic surgery, including low/very low endoscopic anastomotic surgery: 27.5%; Colon-anal anastomosis: 17.6%; Rectal amputation: 54.9%. 61.4% of patients with a tumor location less than 5cm from the anal verge were assessed via endoscopy and indicated rectal amputation. 71.4% of patients with tumor location 5cm or more from the anal verge through rectal examination were indicated for low/very low anastomosis. 100% of patients undergoing colon-anal anastomosis surgery received a protective ileostomy, 85.7% of patients undergoing low/very low anastomosis surgery received a protective ileostomy. The average hospital stay was 11.6 ± 4.1 days. Postoperative complications occurred in 5 patients (9.8%), including 4 cases of surgical wound infection and 1 case of anastomotic leakage. Overall survival time calculated according to Kaplan Meier is 65.3 ± 4.3 months. 15.6% relapsed. Average time to detect recurrence was 30.6 ± 17.6 months. Conclusions: Lower third rectal cancer is common in middle age. For tumors under 5 cm, sphincter-preserving surgery can be performed while still ensuring oncology as well as survival time after surgery.