Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả phẫu thuật ung thư tế bào gan trên nền viêm gan virus C tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2016–2020

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả phẫu thuật ung thư tế bào gan trên nền viêm gan virus C tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2016–2020
Tác giả
Nguyễn Quang Nghĩa; Phạm Văn Tấn; Đỗ Hải Đăng
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
1
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư tế bào gan trên nền viêm gan virus C (HCC/VGC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu 36 trường hợp HCC/VGC được phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 01/2016 đến 12/2020. Kết quả nghiên cứu: tuổi trung bình 53,03 ± 9,85; giới nam:nữ 6,2; 30,6% đã điều trị thuốc chống virus VGC. Tỉ lệ đến viện vì đau HSP chiếm 50%, tình cờ phát hiện u là 38,9%, chức năng gan trước mổ Child – Pugh A chiếm 97,2%. Kích thước u trung bình là 56,7 mm. Thời gian mổ trung bình là 162,5 ± 51,9 phút. Một bệnh nhân (BN) (2,8%) có tai biến trong mổ. Tỉ lệ biến chứng sau mổ là 41,7%. 1 BN (2,8%) tử vong trong 30 ngày sau mổ. Thời gian theo dõi trung bình là 40 ±17 tháng. Thời gian sống thêm trung bình 38,7 tháng. Tỉ lệ sống thêm 12, 36 và 60 tháng lần lượt là 94,3%, 76,9% và 45,5%.

Abstract

To describe the clinical, laboratory characteristics and evaluate the surgical results of hepatocellular carcinoma caused by hepatitis C virus (HCC/HCV). Subjects and methods: Retrospective study of 36 cases of HCC/HCV operated at Viet Duc University Hospital from January 2016 to December 2020. Results: Mean age 53.03 ± 9.85; male:female 6.2; 30.6% had been treated with antiretroviral drugs. Right hypochondriac pain accounted for 50%, incidental tumor detection was 38.9%, Child-Pugh A liver function accounted for 97.2%. The average tumor size was 56.7 mm. The average operative time was 162.5 ± 51.9 minutes. One patient (2.8%) had an intraoperative complication. The rate of postoperative complications was 41.7%. 1 patient (2.8%) died within 30 days after surgery. The mean follow-up time was 40 ± 17 months. The median survival time was 38.7 months. The survival rates of 12, 36 and 60 months were 94.3%, 76.9% and 45.5%, respectively.