
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư tế bào gan trên nền viêm gan virus C (HCC/VGC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu 36 trường hợp HCC/VGC được phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 01/2016 đến 12/2020. Kết quả nghiên cứu: tuổi trung bình 53,03 ± 9,85; giới nam:nữ 6,2; 30,6% đã điều trị thuốc chống virus VGC. Tỉ lệ đến viện vì đau HSP chiếm 50%, tình cờ phát hiện u là 38,9%, chức năng gan trước mổ Child – Pugh A chiếm 97,2%. Kích thước u trung bình là 56,7 mm. Thời gian mổ trung bình là 162,5 ± 51,9 phút. Một bệnh nhân (BN) (2,8%) có tai biến trong mổ. Tỉ lệ biến chứng sau mổ là 41,7%. 1 BN (2,8%) tử vong trong 30 ngày sau mổ. Thời gian theo dõi trung bình là 40 ±17 tháng. Thời gian sống thêm trung bình 38,7 tháng. Tỉ lệ sống thêm 12, 36 và 60 tháng lần lượt là 94,3%, 76,9% và 45,5%.
To describe the clinical, laboratory characteristics and evaluate the surgical results of hepatocellular carcinoma caused by hepatitis C virus (HCC/HCV). Subjects and methods: Retrospective study of 36 cases of HCC/HCV operated at Viet Duc University Hospital from January 2016 to December 2020. Results: Mean age 53.03 ± 9.85; male:female 6.2; 30.6% had been treated with antiretroviral drugs. Right hypochondriac pain accounted for 50%, incidental tumor detection was 38.9%, Child-Pugh A liver function accounted for 97.2%. The average tumor size was 56.7 mm. The average operative time was 162.5 ± 51.9 minutes. One patient (2.8%) had an intraoperative complication. The rate of postoperative complications was 41.7%. 1 patient (2.8%) died within 30 days after surgery. The mean follow-up time was 40 ± 17 months. The median survival time was 38.7 months. The survival rates of 12, 36 and 60 months were 94.3%, 76.9% and 45.5%, respectively.
- Đăng nhập để gửi ý kiến