Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao chiết toàn phần và các cao chiết phân đoạn từ vỏ quả lựu (Punica granatum L.)

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cao chiết toàn phần và các cao chiết phân đoạn từ vỏ quả lựu (Punica granatum L.)
Tác giả
La Hồng Ngọc; Lý Hải Triều; Lâm Cẩm Tiên; Lê Thị Thu Hương
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
4-CD1
Trang bắt đầu
68-76
ISSN
1859-1779
Tóm tắt

Sàng lọc dược liệu và các hợp chất tự nhiên có tác dụng chống oxy hóa ngày càng được quan tâm. Vỏ quả Lựu (Punica granatum L.) là một vị thuốc được sử dụng trong đông y và đang được quan tâm nghiên cứu. Mục tiêu: Nghiên cứu này được thực hiện để sơ bộ thành phần hóa thực vật và đánh giá hoạt tính chống oxy hóa của các cao chiết từ vỏ quả Lựu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Vỏ quả Lựu được phân tích thành phần hóa thực vật bằng các phản ứng hóa học, xác định hàm lượng polyphenol và flavonoid toàn phần bằng phương pháp đo quang. Bột nguyên liệu khô được chiết xuất bằng phương pháp ngấm kiệt với ethanol 45% thu cao toàn phần và chiết lỏnglỏng thu các cao phân đoạn. Hoạt tính chống oxy hóa được đánh giá bằng các mô hình thử nghiệm in vitro bao gồm bắt gốc tự do DPPH, ABTS và tổng năng lực khử. Kết quả: Vỏ quả Lựu có chứa triterpenoid tự do, alkaloid, coumarin, anthraglycosid, flavonoid, anthocyanosid, proanthocyanidin, tannin, triterpenoid thủy phân, saponin, acid hữu cơ và hợp chất khử. Hàm lượng polyphenol và flavonoid toàn phần trong cao toàn phần lần lượt là 191,49 mg GAE/g d. w. và 9,80 mg QE/g d. w., cao hơn đáng kể so với nguyên liệu khô. Cao toàn phần và các cao phân đoạn từ vỏ quả Lựu có hoạt tính chống oxy hóa. Trong đó, cao phân đoạn ethyl acetat có hiệu quả bắt gốc tự do DPPH (IC50 = 1,81 μg/ml), ABTS (IC50 = 1,65 μg/ml) và tổng năng lực khử (EC50 = 4,88 μg/ml) cao nhất và cao hơn vitamin C. Kết luận: Vỏ quả Lựu chứa các hợp chất chuyển hóa thứ cấp có khả năng chống oxy hóa có tiềm năng trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

Abstract

Screening of medicinal materials and natural compounds that effectively antioxidant is gaining increasing attention. Pomegranate (Punica granatum L.) fruit peels are a material used in oriental medicine and currently interested in research. Objectives: This study was undertaken for preliminary phytochemical screening and evaluating of antioxidant activity of pomegranate fruit peel extracts. Methods: Pomegranate fruit peels were analyzed phytochemicals by chemical reactions, quantified total polyphenol and flavonoid contents by spectrophotometric method. Dried powdered material was extracted through percolation methods with 45% ethanol to obtain crude extract and liquid-liquid extraction methods to gain its fractions. The antioxidant activity was evaluated by in vitro models including DPPH radical scavenging, ABTS radical cation decolorization, and reducing power assays. Results: Pomegranate fruit peels contain free triterpenoids, alkaloids, coumarins, anthraglycosids, flavonoids, anthocyanosids, proanthocyanidins, tannins, triterpenoids after hydrolysis, saponins, organic acids, and reducing agents. Total polyphenol and flavonoid contents of crude extract are 191.49 mg GAE/g d. w. and 9.80 mg QE/g d. w., respectively, which are significantly higher than dried powdered material. Crude and fractionated extracts of pomegranate fruit peels had antioxidant activity. In particular, ethyl acetate fraction had the highest effectively scavenged free radicals of DPPH (IC50 = 1.81 μg/m ), ABT (IC50 = 1.65 μg/m ) and reducing power (EC50 = 4.88 μg/ml), which is higher than vitamin C. Conclusion: Pomegranate fruit peels contain secondary metabolites with antioxidant capacity and have potential in research and product development.