
Mô tả tỉ lệ và mức độ đau bụng kinh ở sinh viên một số trường cao đẳng và đại học y tại Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 922 sinh viên nữ một số trường cao đẳng và đại học Y tại Hà Nội. Kết quả: Tỉ lệ đau trong chu kì kinh nguyệt là 86,6%, trong đó hai vị trí đau thường gặp là đau bụng dưới và đau lưng hoăc vùng xương chậu. Có 16,7% sinh viên cần phải nghỉ học do đau bụng kinh, đa phần chỉ cần nghỉ nửa ngày hoặc về sớm. Dấu hiệu đau bụng trong chu kỳ kinh, trước chu kỳ kinh và mức độ đau trong chu kỳ kinh, trước chu kỳ kinh có ảnh hưởng đến cuộc sống của đối tượng nghiên cứu. Kết luận: tỷ lệ đau bụng kinh ở sinh viên nữ là 86,6%; tỷ lệ sinh viên bị đau bụng kinh ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày là 16,7%.
Describe the prevalence and severity of dysmenorrhea among students at some medical colleges and universities in Hanoi. Methods: Cross-sectional description on 922 research subjects in accordance with selection and exclusion criteria. Results: The rate of pain in the menstrual cycle was 86.6%, in which two common pain locations are lower abdominal pain and back or pelvic pain. 16.7% of students need to drop out of school due to menstrual cramps, most of them stay home for half a day off. Signs of abdominal pain in the menstrual cycle, pre-menstrual cycle and the level of pain during the menstrual cycle and before the menstrual cycle are all affected to these students' life. Conclusion: The rate of pain in the menstrual cycle was 86.6%; 16.7% of students need to drop out of school due to pain.
- Đăng nhập để gửi ý kiến