
Phân loại mới về u trung mạc màng phổi theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới năm 2021 đã cho thấy nhiều ứng dụng điều trị mới. Từ đó, nhu cầu hồi cứu lại chẩn đoán và điều trị cho các u trung mạc màng phổi. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát một số biểu hiện giải phẫu bệnh và điều trị của u trung mạc màng phổi. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả các bệnh nhân nhập viện bệnh viện Phạm Ngọc Thạch trong 10 năm (Từ 01/01/2013 - 31/12/2023) có chẩn đoán giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch u trung mạc màng phổi: nhuộm HE thường qui; nhuộm hóa mô miễn dịch: - Chẩn đoán xác định u trung mạc màng phổi: D2-40, Calretinin, WT-1, Mesothelin, CK 5/6 - Chẩn đoán phân loại mô học u trung mạc: BAP1, L1CAM, CDKN2A, MTAP - Chẩn đoán phân biệt với các loại carcinôm khác: CK7, TTF- 1, CEA, BER-EP4. 2.2.Phương pháp nghiên cứu Thống kê mô tả cắt ngang, hồi cứu. Sử dụng phần mềm SPSS Version 20.0, phép kiểm T-Test và 2, phép kiểm hai bên và giá trị có ý nghĩa thống kê < 0,05. 3. Kết quả 3.1. Chẩn đoán u trung mạc màng phổi Tổng số ca u trung mạc màng phổi trong 10 năm (2013 – 2023): 387 ca. Giới tính: Nam: 241 ca (62,27%) - Nữ: 146 ca (37,73%). Tuổi trung bình: 65,78 ± 8,99 tuổi. Sự hiện diện thể amiante trong các dịch tế bào học (Đàm, dịch rửa phế quản, dịch rửa phế quản phế nang): 49 ca (12,66%). Dịch tễ học có yếu tố tiếp xúc amiante: 194 ca (50,13%). Tình trạng hút thuốc lá: 165 ca (42,64%) (Đa số nam giới: 107 ca (64,85%). Chẩn đoán giải phẫu bệnh: U trung mạc lành tính và tiền xâm lấn (Benign and preinvasive mesothelial tumors): 29 ca (7,49%); U trung mạc ác tính (Mesothelioma: localized mesothelioma & diffuse mesothelioma): 358 ca (92,51%). 3.2. Điều trị Bóc vỏ màng phổi (pleural dissection): 164 ca (42,38%). Hóa trị liệu bộ đôi Platinum và Etoposide: 321 ca (82,95%). Bóc vỏ màng phổi và hóa trị: 113 ca (29,20%). Hóa trị và thuốc chống tăng sinh mạch (Bevacizumab): 0 ca. Điều trị miễn dịch (Nivolumab ± ipilimumab): 0 ca. Số bệnh nhân không điều trị thuốc (Thực hiện làm dầy dính màng phổi bằng Betadine): 66 ca (17,05%), trong đó có 41 ca không tái phát tương đương 62,12%. Trung bình sống còn không bệnh PFS: 55,63 ± 6,93 tháng (Thấp nhất: 9,35 tháng - Cao nhất: 78,85 tháng). Trung bình sống còn toàn bộ OS: 72,59 ± 7,36 tháng (Thấp nhất: 11,5 tháng - Cao nhất: 91,6 tháng). 4. Kết luận Hồi cứu 387 ca bệnh u trung mạc (theo phân loại mới của WHO 2023) cho thấy có nhiều ứng dụng trong điều trị lâm sàng. Các phương pháp điều trị hiện nay chưa đầy đủ: Hóa trị và bóc vỏ màng phổi. Cần thực hiện thêm các xét nghiệm sinh học phân tử để có chứng cứ y học trong điều trị đích, điều trị miễn dịch và tiên lượng, tiên đoán điều trị.
The new classification of pleural mesothelial tumors according to the World Health Organization in 2021 has shown many new treatment applications. From there, there is a need to retrospectively diagnosis and treatment for pleural mesothelioma. Research objective: Survey of some pathological and treatment manifestations of pleural mesothelioma 2. Objects and methods for research 2.1. Objects All patients have admitted to PNT Hospital for 10 years (From January 1, 2013 - December 31, 2023) with pathological and immunohistochemical diagnoses: pleural mesothelial tumors: Routine hematoxylin-eosin staining; Immunohistochemical staining: Diagnosis of pleural mesothelial tumors: D2-40, Calretinin, WT-1, Mesothelin, CK 5/6 - Diagnosis for type histological classification of mesothelial tumors: BAP1, L1CAM, CDKN2A. MTAP - Differentiated diagnosis with other types of carcinoma: CK7, TTF-1, CEA, BEREP4. 2.2. Research methods A research with cross-sectional, retrospective descriptive statistics, using SPSS Version 20.0 software, T-Test and 2 test, two-sided test and statistically significant value < 0.05. 3. Results 3.1. Diagnosis of pleural mesothelioma Total number of pleural mesothelioma cases in 10 years (2013 - 2023): 387 cases. Gender: Male: 241 cases (62.27%) - Female: 146 cases (37.73%). Average age: 65.78 ± 8.99 years old. Presence of asbestos bodies in cytological fluids (sputum, bronchial washing, brochoalveolar lavage fluid): 49 cases (12.66%). Epidemiology with factors of asbestos exposure: 194 cases (50.13%). Smoking status: 165 cases (42.64%) (Most men: 107 cases (64.85%). Pathological diagnosis: Benign and preinvasive mesothelial tumors: 29 cases (7.49%); mesothelioma (Localized mesothelioma & Diffuse mesothelioma): 358 cases (92.51%). 3.2. Treatmens Pleural separation technique: 164 cases (42.38%). Chemotherapy with double medecine: Platinum and Etoposide: 321 cases (82.95%). Pleural separation technique and chemotherapy: 113 cases (29.20%). Chemotherapy and antiangiogenesis drugs (Bevacizumab): 0 cases. Immunotherapy (Nivolumab ± ipilimumab): 0 cases. No medecine treatment (Pleural thickening pleural adhesions with Betadine Solution): 66 cases (17.05%) (41 cases without recurrence # 62.12%). Average disease-free survival PFS: 55.63 ± 6.93 months (Lowest: 9.35 months - Highest: 78.85 months). Average overall survival OS: 72.59 ± 7.36 months (Lowest: 11.5 months - Highest: 91.6 months). 4. Conclusions: A retrospective review of 387 mesothelioma cases (according to the new WHO 2023 classification) shows that there are many applications in clinical treatment. Current treatment methods are inadequate, that is including chemotherapy and pleural separation technique. Additionally, molecular biology tests should be needed to performed taking evidences of targeted treatment, immunotherapy and prognosis, prediction of treatment.
- Đăng nhập để gửi ý kiến