
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 102 đối tượng xơ gan do virus và không do virus. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân xơ gan là 56,97±11,59, tỉ lệ nam/nữ là 5,8/1. Các nguyên nhân gây xơ gan đa phần là do viêm gan B, và do rượu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp trong nhóm xơ gan là chán ăn, mệt mỏi, đau tức hạ sườn phải, tuần hoàn bàng hệ với tỉ lệ 38,2%, 46,1%, 40,2% 40,2%. Các triệu chứng lâm sàng ít gặp là buồn nôn, ngứa, rối loạn tiêu hoá, gan to. Nồng độ trung bình AFP, AFP-L3% và PIVKA-II ở nhóm bệnh nhân xơ gan nói chung lần lượt là 86,8ng/mL, 6,2% và 246,98 mAU/mL. Nồng độ trung bình AFP, AFP-L3% và PIVKA-II ở nhóm bệnh nhân xơ gan có tăng một trong ba chỉ số là 163,99 ng/mL, 11% và 458,4 mAU/mL. Kết luận: Ở các bệnh nhân xơ gan; nồng độ AFP, AFP-L3 và PIVKA-II có thể tăng không cao nhiều so với người bình thường.
To describe clinical and subclinical c-haracteristics in cirrhotic patients. Subject and method: A prospective descriptive study on 102 liver cirrhosis patients. Results: The mean age of liver cirrhosis patients was 56.97±11.59, the male/female ratio was 5.8/1. The most common causes of cirrhosis were hepatitis B, and alcohol. Common clinical symptoms in cirrhosis group were anorexia, fatigue, right upper quadrant pain, collateral circulation with the rate of 38.2%, 46.1%, 40.2%, 40.2%. Less common clinical symptoms are nausea, itching, digestive disorders, hepatomegaly. The average concentration of AFP, AFP-L3% and PIVKA-II in the cirrhotic group were 86.8 ng/mL, 6.2% and 246.98 mAU/mL, respectively. Median AFP, AFP-L3% and PIVKA-II levels in the group of patients had increased in one of the three indices, which were 163.99 ng/mL, 11% and 458.4 mAU/mL. Conclusion: In cirrhotic patients; of AFP, AFP-L3 and PIVKA-II may be elevate in benign levels.
- Đăng nhập để gửi ý kiến