
Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số BIS với MAC của sevofluran trong một số thời điểm gây mê kết hợp gây tê khoang cùng ở trẻ em. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả trên 86 bệnh nhân. Kết quả: Mất phản xạ mi mắt (T1) MAC 2,45 ± 0,4 và BIS 39,03 ± 10,45. Đặt mask thanh quản (T4) MAC 1,3 ± 0,32 và BIS 46,84 ± 6,76. Rút mask thanh quản (T10) MAC 0,39 ± 0,13 và BIS 68,6 ± 4,65. Xác suất tiên đoán của BIS là Pk = 0,843. BIS và MAC có mối tương quan tuyến tính nghịch biến mạnh, chặt chẽ ở trẻ với r = - 0,6 (p < 0,01). Kết luận: BIS và MAC có mối tương quan tuyến tính nghịch, chặt chẽ. Sử dụng chỉ số BIS để điều chỉnh độ mê trong quá trình phẫu thuật vừa đảm bảo an toàn cho bệnh nhân vừa tiết kiệm thuốc mê.
Correlating BIS index and MAC of sevoflurane in some times of anesthesia with a caudal epidural block in children. Methods: This is a descriptive study of 86 patients. Results: Loss of eyelid reflex (T1) MAC 2.45 ± 0.4 and BIS 39.03 ± 10.45. A laryngeal mask airway (T4) MAC 1.3 ± 0.32 and BIS 46.84 ± 6.76. Removal LMA (T10) MAC 0.39 ± 0.13 and BIS 68.6 ± 4.65. Predictive probability of BIS Pk = 0.843. BIS and MAC were inverse linear relationship in children with r = - 0.6, p < 0.01. Conclusion: BIS and MAC were an inverse linear relationship. Using the BIS index to adjust anesthesia during surgery is both safe for the patient and saves anesthetic.
- Đăng nhập để gửi ý kiến