
Nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật cắt tử cung là loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp gây kéo dài thời gian nằm viện, tăng sử dụng và đề kháng kháng sinh. Mục tiêu: Xác định mối liên quan của các yếu tố trước và trong phẫu thuật cắt tử cung ảnh hưởng đến nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ. Phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng bắt cặp tỉ lệ 1: 2, thực hiện thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án đối tượng cắt tử cung vì bệnh lý phụ khoa tại bệnh viện Hùng Vương từ 2018 – 2022. Kết quả: Nghiên cứu thu nhận 390 bệnh nhân, bao gồm 130 bệnh nhân có nhiễm khuẩn vết mổ (nhóm bệnh) và 260 bệnh nhân không nhiễm khuẩn vết mổ (nhóm chứng) được thực hiện cắt tử cung qua ngả bụng, ngả âm đạo và nội soi. Phân tích đa biến hồi quy logistic cho thấy các yếu tố nguy cơ có liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật cắt tử cung: có bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) trước mổ (aOR = 3,18; 95% Cl: 1,51 - 6,71; p=0,002), BMI ≥ 30 (aOR = 3,04; 95% Cl: 1,24 – 7,4; p = 0,014), thời gian phẫu thuật (aOR = 1,53; 95% Cl: 1,18 – 2; p = 0,001), có đặt dẫn lưu sau mổ (aOR = 3,13; 95% Cl: 1,25-7,84; p=0,011). Kết luận: Có bệnh đái tháo đường trước mổ, béo phì (BMI ≥30), thời gian phẫu thuật kéo dài, có đặt dẫn lưu lúc mổ là các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật cắt tử cung.
Surgical site infection (SSI) after hysterectomy was a common hospital - acquired infection that prolongs hospital stay, increases antibiotic use and resistance. Objectives: Determining the preoperative and intraoperative risk factors associated with SSI after hysterectomy. Methods: Case-control study with a ratio of 1: 2, collecting data from medical records of subjects undergoing hysterectomy for gynecological diseases at Hung Vuong hospital from 2018 – 2022. Results: The study recruited 390 patients, including 130 patients with surgical site infections (case group) and 260 patients without surgical site infections (control group) who underwent hysterectomy through different methods: abdominal, vaginal, and laparoscopic. Multivariate logistic regression analysis showed risk factors associated with SSI included preoperative diabetes (aOR = 3,18; 95% Cl: 1,51 - 6,71; p=0,002), body mass index (BMI) ≥ 30 (aOR = 3,04; 95% Cl: 1,24 – 7,4; p = 0,014), duration of surgery (aOR = 1,53 95% Cl: 1,18 – 2; p = 0,001), surgical drainage (aOR = 3,13; 95% Cl: 1,25-7,84; p=0,011). Conclusions: Preoperative diabetes, obesity (BMI ≥ 30), increased operation duration, surgical drainage are risk factors for SSI in women undergoing hysterectomy.
- Đăng nhập để gửi ý kiến