
Xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân COPD đợt cấp có viêm phổi tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2021. Đối tượng nghiên cứu: 54 bệnh nhân được chẩn đoán pECOPD điều trị tại khoa Hô hấp. PP nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình: 71,75±9,64; chủ yếu gặp > 60 tuổi. Nam nhiều hơn nữ. Tỷ lệ có trên 2 đợt cấp trở lên là 96,3%. BMI trung bình là 20,78±5,75; béo phì 16,7%,trung bình 63,0%; gầy 20,4%. X quang: tổn thương mô kẽ 42,9%, hình ảnh phế quản hơi 52,4%, hình mờ, đám mờ 100,0%. Bệnh nhân không hút thuốc/đã bỏ thuốc lá: kết quả điều trị tốt 18,5%/27,8%; đang hút thuốc 7,4 %. pECOPD > 2 đợt cấp/năm kết quả điều trị tốt 44,4%. Kết quả điều trị tốt BMI gầy 7,5%; BMI trung bình 29,6%; béo phì 12,9%. Tiền sử sử dụng ICS: kết quả điều trị tốt 27,8%; chưa tốt 70,4%. Kết quả điều trị tốt pECOPD mức độ GOLD C, GOLD D 44,4%; 27,8%; chưa tốt 13,0%; 14,8%.
To determine some factors related to the treatment outcomes of patients with pECOPD at Thai Nguyen Central Hospital in 2021. Subjects: 54 patients diagnosed with pECOPD were treated at the Respiratory Department. Methods: cross-sectional description. Results: Mean age: 71.75±9.64; Mostly seen > 60 years old. More male than female. The rate of having more than 2 episodes of exacerbation is 96.3%. Average BMI was 20.78±5.75; obesity 16.7%, average 63.0%; skinny 20.4%. X ray: interstitial lesions 42.9%, bronchial vapors 52.4%, opacities 100.0%. Patients who do not smoke/have quit: good treatment results 18,5%/27,8%; are smoking 7,4 %. pECOPD > 2 exacerbations/year, good treatment results 44,4%. Good treatment results skinny BMI 7,5%; average 29,6%; obesity 12.9%. History of using ICS: good treatment results 27,8%; not good 70,4%. pECOPD level GOLD C, GOLD D good treatment 44,4%; 27,8%; not good 13,0%; 14,8%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến