Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu ảnh hưởng của 10p-[2'p-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemislnin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu ảnh hưởng của 10p-[2'p-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemislnin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy, Nguyễn Thị Minh Thu, Trần Thanh Dương, Nguyễn Thị Thu Hằng
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
34-41
ISSN
2354-1334
Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chắt 10(ỉ-[ (2 ’^-hydroxy-3 '-imidazol) propyl] deoxo artemisinin (32) đến chức năng tạo máu của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất (32) được dùng bâng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày X 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày NO, N14và N29. Các chi tiêu đánh giá gồm: hàm lượng hemoglobin, số lượng hổng cầu, số lượng bạch cẩu, công thức bạch cẩu, hematocrit, số lượng tiểu cầu và thể tích trung bình hổng cẩu.

Abstract

This study was conducted at the National Institute ofMalariology, Parasitology and Entomology between February and May, 2021. The compound 10^-[(2fi-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbits' hematopoieticj unctions or not. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day X 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solven was also tested simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for hematological parameters including red blood cell, white blood cell, white blood cell formula, hematocrit, hemoglobin, platelet and mean corpuscular volume