Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu bào chế pellet natri diclofenac bao tan ở ruột bằng kỹ thuật bao

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu bào chế pellet natri diclofenac bao tan ở ruột bằng kỹ thuật bao
Tác giả
Hồ Hoàng Nhân; Lê Hoàng Hảo; Trần Tiến; Đỗ Nhật Huy
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
05
Trang bắt đầu
152-157
ISSN
1859-3836
Tóm tắt

Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế pellet natri diclofenac đồng thời đánh giá các đặc tính lý hóa của pellet bào chế được. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu: Natri diclofenac, HPMC E5, Eudragit L100 đã được sử dụng trong nghiên cứu. Pellet natri diclofenac được bào chế bằng phương pháp bồi dần dược chất lên pellet trơ và tiếp tục bao màng bao tan ở ruột bằng Eudragit L100. Kết quả: Công thức pellet sử dụng HPMC E5 với vai trò tá dược dính, Eudragit L100 với vai trò bao tan ở ruột có hình thức đều đẹp, kích thước trong khoảng 0,7-1 mm, hiệu suất bồi 36,69%, hàm lượng dược chất 8,84% ± 0,43% (w/w) với khả năng giải phóng dược chất trong môi trường acid là 3,59% sau 2 giờ và trong môi trường đệm pH 6,8 là 84,9% sau 1 giờ. Kết luận: Nghiên cứu đã bào chế thành công pellet natri diclofenac bao tan ở ruột với việc ứng dụng kỹ thuật bao gồm giai đoạn bồi dần lên pellet trơ và giai đoạn bao màng bao tan ở ruột.

Abstract

Diclofenac sodium (DS) is a non-steroidal anti-inflammatory drug (NSAIDs) that has strong anti-inflammatory and analgesic effects, but it has many serious side effects on the gastrointestinal tract. Enteric-coated DS pellets have many advantages such as limited drug release in the stomach, with Eudragit L100 coating to help drug release in the intestines, avoiding side effects in the gastrointestinal tract. The aim of this study was to formulate enteric-coated pellets and to evaluate the physico-chemical properties of prepared pellets. Materials and methods: DS, HPMC, Eudragit L100 were used in this study. DS pellets were prepared using sugar spheres layered with DS followed by an enteric coat of Eudragit L100. Results: Prepared enteric-coated DS pellets by layering method using HPMC as a binding agent and Eudragit L100 as enteric-coated membrane to help pellets ensure the release of drug in the gastrointestinal tract. Pellets have a nice shape, the size range of 0.7-1 mm, the layering efficiency of 36.69%, the drug content of 8.84% ± 0.43% (w/w). The drug release was 3.59% after 2h in acidic environment of pH 1.2 and 84.9% after 1h in phosphate buffered saline of pH 6.8. Conclusions: Enteric-coated pellets of DS were successfully prepared by using coating technology