
Vi nang quercetin được bào chế bằng phương pháp tách pha đông tụ sử dụng natri alginate. Khảo sát và lựa chọn các thông số thuộc về công thức và quy trình bào chế: nồng độ natri alginat là 2%, nồng độ quercetin 0,4%, tá dược độn là tinh bột sắn với nồng độ 6%, môi trường đông tụ sử dụng CaCl2 nồng độ 2%, thời gian ủ vi nang là 20 phút. Vi nang thu được có hình cầu, tròn đều, kích thước trung bình 1,78 ± 0,12 mm, hàm ẩm 3,46 ± 0,06%, hiệu suất vi nang hóa đạt 82,4 ± 1,0%, hàm lượng quercetin trong vi nang là 4,1 ± 0,1%. Về độ hòa tan, trong môi trường acid vi nang không rã và độ hòa tan rất thấp (dưới 1% sau 2 giờ). Tuy nhiên, thử trong môi trường đệm phosphat pH 7,4, vi nang rã hoàn toàn nhưng độ hòa tan thấp (dưới 5% sau 3 giờ).
Quercetin microcapsules were prepared by Ca2+-induced gelation of alginate and characterized by appearance, encapsulation efficiency, dissolution studies…. The formulation of microcapsules contains: 2% sodium alginate; 0,2:1 (w/w) Quercetin/alginate ratio; 2% CaCl2 solution; 20 mins for the curing process. The particles were spherical. The average particle size was 1,78 ± 0,12 mm; the moisture content of the product was 46 ± 0,06%. The encapsulation efficiency was 82,4 ± 1,0%; the content of quercetin was 4,1 ± 0,1%. The dissolution was less than 1% after 2 hours in an acid medium and less than 5% after 3 hours in phosphate buffer pH 7,4 . Besides that, the particles were disintegrated completely in phosphate buffer pH 7,4.
- Đăng nhập để gửi ý kiến