
Mô tả đặc điểm ung thư gan nguyên phát (HCC) và một số yếu tố liên quan. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: trên CLVT thấy có một khối đơn độc chiếm 80%. U ở gan phải (82,9%). Khối u kích thước > 50mm chiếm 68,6%. Giảm tỉ trọng trước khi tiêm thuốc cản quang là 88,57%. Khối u ngấm thuốc thì động mạch chiếm 91,4%. Thải thuốc thì tĩnh mạch chiếm 88,57%. Ở thì muộn, khối u thải thuốc chiểm tỷ lệ cao là 91,4%.Huyết khối tĩnh mạch cửa (8,6%). Bệnh nhân có nồng độ AFP ≤ 20ng/ml là 28,6%. Nồng độ AFP từ 20-400 ng/ml chiếm 31,4%. Nồng độ AFP>400ng/ml chiếm 40%. Giá trị trung bình của GOT và GPT lần lượt là 123,1±103,5U/L và 79,5±72,8U/L; giá trị trung vị GOT và GPT lần lượt là 102U/L và 51,1 U/L. Tỉ lệ bệnh nhân mắc virus viêm gan B là 51,4%, mắc virus viêm gan C chiếm 5,7%, bệnh nhân chỉ bị xơ gan chiếm 14,3% và có 10 bệnh nhân bị xơ gan và mắc HBV chiếm 28,6%.
To describe the Imaging characteristics of Hepatocellular carcinoma (HCC) on CT scan and some related factors. Methods: Cross-sectional description. Results: on CT scan, there is a single mass accounting for 80%. Tumor in the right liver (82.9%). Tumor size > 50mm accounted for 68.6%. Hypodensity before contrast injection was 88.57%. The tumor was ehanced in the arterial phase accounted for 91.4%. Wash-out contrast in venous phase accounted for 88.57%. In delay phase, the tumor wash - out accounted for a high rate of 91.4%. Portal vein thrombosis (8.6%). Patients with AFP level ≤ 20ng/ml was 28.6%. AFP level from 20-400 ng/ml accounted for 31.4%. AFP level >400ng/ml accounted for 40%. The average values of GOT and GPT were 123.1±103.5U/L and 79.5±72.8U/L, respectively; The median values of GOT and GPT were 102U/L and 51.1 U/L, respectively. The proportion of patients with hepatitis B virus was 51.4%, with hepatitis C virus accounted for 5.7%, patients with only cirrhosis accounted for 14.3% and 10 patients with cirrhosis and HBV accounted for 28.6%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến