
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 115 người bệnh viêm khớp dạng thấp. Kết quả: tỷ lệ người bệnh có mức độ hoạt động bệnh mạnh theo chỉ số DAS28-CRP là 50%, theo DAS28-ESR chiếm 75%, theo chỉ số CDAI chiếm 49,6%, theo SDAI chiếm 85%. Chỉ số CRP trung bình là 47,3 ± 42,61(mg/dL); Anti-CCP trung bình là 112,7 ± 80,6 (UI/l); Tốc độ máu lắng 1h trung bình là 75,6 ± 37,9 mm, chỉ số RF trung bình là 82,3 ± 104,3 (UI/L). Kết luận: Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp phần lớn có mức độ hoạt động bệnh mạnh và trung bình.
To describe clinical, subclinical characteristics of rheumatoid arthritis patients at Thai Nguyen National Hospital. Subjects and research methodology: A cross-sectional descriptive study was conducted on 115 patients with rheumatoid arthritis. Results: The proportion of patients with strong disease activity according to the DAS28-CRP is 50,0%, the DAS28-ESR index accounted for 75%, the CDAI index accounted for 49,6%, and the SDAI index accounted for 85,0%. The average CRP index was 47,3 ± 42,61(mg/dL); The mean anti-CCP was 112,7 ± 80,6 (UI/l); The average 1h erythrocyte sedimentation rate was 75,6 ± 37,9 mm, the average RF index was 82,3 ± 104,3(UI/L). Conclusion: The most of rheumatoid arthritis patients were strong and moderate disease activities.
- Đăng nhập để gửi ý kiến