Thông tin thuốc (TTT) thuộc lĩnh vực dược lâm sàng (DLS). Cung cấp các thông tin (TT) như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, phản ứng có hại của thuốc đáp ứng yêu cầu của cán bộ y tế (CBYT). Mục tiêu: 1) Đánh giá các điều kiện, hoạt động thông tin thuốc tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ; 2) Xác định các nhu cầu về thông tin thuốc của cán bộ y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ; 3) Xác định một số yếu tố liên quan đến nhu cầu thông tin thuốc tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các cán bộ y tế có trình độ chuyên môn từ trung học trở lên đang làm công tác chuyên môn tại khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ . Phương pháp mô tả cắt ngang có phân tích từ 06/2020 đến 06/2021. Kết quả: Khảo sát 296 cán bộ y tế tại 21 khoa lâm sàng, trình độ dược lâm sàng đạt 100%, cơ sở vật chất đạt 100%. Mức độ đáp ứng thông tin thuốc tốt 55,4%. Phương pháp tra cứu thông tin thuốc sách báo, tạp chí chuyên ngành 51,7%, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc 37,2%, website trong nước 40,5%. Thời gian cập nhật mỗi ngày và mỗi tuần 38,5% và 42,9%. Mức độ rất cần thiết trung tâm thông tin thuốc 62,2%, mức độ rất cần thiết của thông tin thuốc 94,9%. Hình thức tiếp cận thông tin qua hội thảo khoa học 52,4%. Bác sĩ và điều dưỡng tra cứu thông tin thuốc với mức độ thường xuyên và thỉnh thoảng trên 45%. Không có sự liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn, thời gian công tác với nhu cầu thông tin thuốc. Kết luận: Các điều kiện hoạt động thông tin thuốc đáp ứng 100%. Đáp ứng nhu cầu thông tin thuốc 55,4%. Thông tin thuốc chủ yếu tài liệu phát tay 51,7%, giao ban 41,2%, hội thảo khoa học 52,4%. Nhu cầu cần thiết trung tâm thông tin thuốc 62,2%. Cán bộ y tế tra cứu thông tin thuốc 45%. Không có sự liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn, thời gian công tác với nhu cầu thông tin thuốc.
Drug information (DI) is in the field of clinical pharmacy, includes information associated with the drug, which is often printed in documents in a variety of formats. provide information related to drugs such as indications, contraindications, dosage, usage, adverse reactions of drugs to meet the information request of medical staff. Objectives: 1) Evaluation of conditions, DI activities at Can Tho City General Hospital; 2) Identify the DI needs of medical staff at Can Tho City General Hospital; 3) Identify some factors related to DI demand at Can Tho City General Hospital. Materials and methods: MS with high school or higher qualifications are doing professional work in the clinical department Can Tho City General Hospital. Cross-sectional descriptive method has analysis from 06/2020 to 06/2021. Results: Survey of 296 MS at 21 specialized faculties showed that the clinical pharmacy qualification reached 100%, the facilities reached 100%. The rate of response to good DI is good at 55.4%. DI mainly used handout materials 51.7%, briefing 41.2%. Methods of looking up information on information centers,specialized books and magazines 51.7%, leaflets on drug use 37.2%, domestic websites 40.5%. Update time per day and per week accounted for 38.5% and 42.9%. very necessary level of DI center 62.2%, very necessary level of drug information 94.9%. Forms of accessing information through scientific seminars 52.4%. Doctors and nurses look up DI regularly and sometimes with a rate of more than 45%. There was no relationship between age group, gender, professional qualifications, working time and DI needs. Conclusion: The DI operating conditions 100%. Demand supporting for DI 55.4%. DI mainly hand-out materials 51.7%, briefing 41.2%, scientific seminars 52.4%. Necessary demand for DI centers 62.2%. Health workers look up information information 45%. There is no relationship between age group, gender, professional qualifications, working time and DI needs.
- Đăng nhập để gửi ý kiến