Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở người bệnh ung thư đại trực tràng tại bệnh viện đa khoa đức giang năm 2021

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở người bệnh ung thư đại trực tràng tại bệnh viện đa khoa đức giang năm 2021
Tác giả
Trình Thị Linh Trang; Vũ Thị Duyên; Đoàn Thị Ngọc Quyên; Bùi Thị Hồng Mỹ; Nguyễn Thị Thanh Hương; Nguyễn Thu Hà
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
CĐBVĐG
Trang bắt đầu
154-160
ISSN
2354-0613
Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở người bệnh Ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu trên toàn bộ người bệnh ung thư đại trực tràng được phát hiện qua nội soi đại trực tràng tại khoa Thăm dò chức năng, tiến hành từ tháng 1/2021 đến tháng 10/2021 tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Kết quả: Người bệnh Ung thư đại trực tràng có tuổi trung bình là 65,1+/- 15,1; tỷ lệ mắc phải ở ngưởi bệnh nam/nữ là 1,33/1. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp của bệnh là đau bụng (85,7%); đi ngoài ra máu (64,3%); rối loạn đại tiện (61,9%). Đa số người bệnh đến khám bệnh sau khi có triệu chứng đầu tiên < 6 tháng đầu (78,5%). Ung thư đại tràng Sigma có tỉ lệ cao nhất 50%; ung thư trực tràng đứng thứ 2 là 26,2%; thấp nhất là ung thư manh tràng 2,4%. 78,6% người bệnh ung thư đại trực tràng có khối u chiếm từ 3/4 chu vi lòng đại trực tràng. Hình thái ung thư đại trực tràng thể sùi và loét sùi chiếm đa số với tỷ lệ lần lượt là 61,9% và 21,4%; polyp ung thư hoá 9,5% và thể loét là 7,1%. Ung thư biểu mô tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất 97,6%; ung thư biểu mô nhầy 2,4%. Kết luận: Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, Ung thư đại trực tràng đa số gặp ở người > 50 tuổi; người có các triệu chứng như đau bụng, đi ngoài ra máu. Đối những người có yếu tố nguy cơ, cần triển khai khám sàng lọc ung thư sớm, kết hợp giữa triệu chứng lâm sàng với hình ảnh nội soi giúp chẩn đoán sớm và chẩn đoán xác định của ung thư đại trực tràng, từ đó đưa ra hướng dẫn điều trị cụ thể và phù hợp.

Abstract

The study aimed to evaluate the clinical characteristics, endoscopic images, histopathology in colorectal cancer patients at Duc Giang General Hospital. Subjects and methods: A cross-sectional, prospective description of all colorectal cancer patients detected by colonoscopy at the Department of Functional Exploration, conducted from January 2021 to October 2021 at Duc Giang General Hospital. Results: The average age of colorectal cancer patients is 65.1+/- 15.1; The incidence rate in male/female patients is 1.33/1. Common clinical symptoms of the disease are abdominal pain (85.7%); bloody stools (64.3%); bowel disorders (61.9%). Most of the patients came to the doctor after the first symptom < 6 months (78.5%). sigmoid colon cancer has the highest rate of 50%; the second is rectal cancer with 26.2%; the last is cecal cancer: 2.4%. Up to 78.6% of colorectal cancer patients have tumors occupying 3/4 of the circumference of the colorectal lumen. The morphological forms of colorectal cancer with vegetation and ulcer with vegetation accounted for the majority with the rate of 61.9% and 21.4%. Respectively, cancerous polyp is 9.5% and ulcer is 7.1%. The highest rate is adenocarcinoma: 97,6%; mucinous carcinoma 2.4%. Conclusion: From the research results, it shows that colorectal cancer mostly occurs in people > 50 years old; People with symptoms such as abdominal pain, blood in the stool. For those with risk factors, it is necessary to carry out early cancer screening, combining clinical symptoms with endoscopic images to help diagnose early and confirm the diagnosis of colonrectal cancer in order to make specific and appropriate treatment guidelines.