Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam
Tác giả
Lê Đặng Tú Nguyên, Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Nguyễn Thị Thúy Hà, Trương Văn Đạt, Nguyễn Thị Hải Yến
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
149-153
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide so với phương pháp điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi (<12 tuổi) tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Dân số nghiên cứu được ước tính từ dữ liệu dịch tễ bệnh tại Việt Nam. Phân tích kinh tế dược sử dụng phương pháp mô hình hóa với mô hình Markov gồm hai trạng thái chính: đợt cấp hen phế quản và khỏi bệnh tương ứng với đợt nằm viện do đợt cấp. Nghiên cứu được thực hiện dưới quan điểm của cơ quan chi trả, khung thời gian phân tích của mô hình là 7 ngày. Hiệu quả lâm sàng được trích xuất từ nghiên cứu của Razi và cộng sự 2015; các thông số về chi phí được dựa trên cơ sở dữ liệu của Cục Quản lý Dược. Kết quả mô hình được biểu thị dưới dạng chỉ số gia tăng chi phí-thỏa dụng (ICUR), kết quả phân tích độ nhạy một chiều và phân tích độ nhạy xác suất. Kết quả: Việc sử dụng bổ sung Budesonide vượt trội so với can thiệp điều trị thông thường, tổng chi phí điều trị giảm 422.734.341 VND và tăng 2,13 QALYs trên tổng dân số nghiên cứu (N=16.216). Kết quả phân tích độ nhạy xác suất cho thấy so với can thiệp điều trị thông thường, việc sử dụng bổ sung Budesonide có xác suất 99,78% vượt trội và 0,22% đạt chi phí hiệu quả khi so sánh với ngưỡng chi trả đề xuất bởi WHO. Kết luận: Từ quan điểm của cơ quan chi trả, việc bổ sung Budesonide vào điều trị thông hường tiết kiệm chi phí và tăng chất lượng sống đối với người bệnh < 12 tuổi tại Việt Nam.

Abstract

Cost-effectiveness analysis of the addition of budesonide to standard therapy in the treatment of pediatric asthma exacerbation in Vietnam. Research methods: Epidemiology data in Vietnam was used to estimate size of the analysed cohort. A probabilistic Markov cohort model was developed including two main states: severe exacerbation, and discharge. This study was carried out from the payer perspective, with one-week time horizon. Clinical parameters were derived from Razi 2015 trial and costs were extracted from Drug Administration of Vietnam database. Results were expressed as an incremental cost-utility ratio (ICUR), results of one-way sensitivity analysis and probabilistic sensitivity analysis. Results: The addition of budesonide dominated the standard therapy regarding cost-effectiveness. The addition of budesonide was associated with VND 422,734,341 cost savings, quality-adjusted life year (QALY) gains of 2.13 QALYs in the target population. In the probabilistic sensitivity analysis, the addition of budesonide had 99.78% dominant and 0.22% cost-effective (relative to the willingness-to-pay recommended by WHO) compared to usual care. Conclusion: From the payer perspective, the addition of budesonide saved cost while increasing effectiveness relative to the standard therapy in pediatric asthma exacerbation in Vietnam.