
Mục đích việc tầm soát nhằm có cái nhìn tổng quan về mức độ phổ biến của hội chứng này trên sinh viên từ đó đưa ra cách phòng ngừa và điều trị đau cổ vai gáy cho sinh viên.Tầm soát còn là nguồn tư liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên các đối tượng là sinh viên khoa Kỹ thuật PHCN cả 2 hệ chính quy và liên thông đồng ý tham gia nghiên cứu. Kết quả: Mối quan hệ giữa hội chứng đau cổ vai gáy và giới tính chiếm tỷ lệ cao nhất là ở nữ 63 người chiếm 55.75% trong người có Hội chứng đau cổ vai gáy cho thấy sinh viên nữ dễ bị Hội chứng đau cổ vai gáy với (KTC 95%)=0.02-0.30 với p=0.029 và sai số chuẩn SE=0.07. Mối quan hệ giữa hội chứng đau cổ vai gáy và nghề nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất là ở người có công việc làm thêm 57 chiếm 50.44 % trong người có Hội chứng đau cổ vai gáy cho thấy người có công việc làm thêm có dễ bị Hội chứng đau cổ vai gáy ở sinh viên với (KTC 95%)= -0.33- - 0.02 với p=0.025 và sai số chuẩn SE=0.08. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy được rằng số lượng sinh viên có hội chứng đau cổ vai gáy là 113/183 chiếm 61.75% trong tổng số lượt khảo sát là khá cao. Nghiên cứu còn cho thấy mối quan hệ Hội chứng đau cổ vai gáy với các đặc tính về dân số.
The purpose of screening is to have an overview of the prevalence of this syndrome in students, thereby providing ways to prevent and treat neck and shoulder pain for students. Screening is also a source of advice. material for further research. Methods: A cross sectional study on subjects who are students of the Faculty of Rehabilitation Engineering, both full-time and transfer courses, who agreed to participate in the study. Results: The relationship between neck and shoulder pain syndrome and gender is highest in women, 63 people account for 55.75% of people with neck and shoulder pain syndrome, showing that female students are susceptible to neck and shoulder pain syndrome. (95% CI)=0.02-0.30 with p=0.029 and standard error SE=0.07. The relationship between neck and shoulder pain syndrome and occupation is highest in people with part-time jobs. 57 accounts for 50.44% of people with neck and shoulder pain syndrome, showing that people with part-time jobs are more susceptible to the disease. Neck and shoulder pain syndrome in students with (95% CI)= -0.33- - 0.02 with p=0.025 and standard error SE=0.08. Conclusions: The study shows that the number of students with neck and shoulder pain syndrome is 113/183, accounting for 61.75% of the total number of surveys, which is quite high. Research also shows the relationship between neck and shoulder pain syndrome with population characteristics.
- Đăng nhập để gửi ý kiến