Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Xây dựng phương pháp định lượng hợp chất hydroxychavicol trong cao phân đoạn ethyl acetat của dịch chiết toàn phần ethanol từ cây Trầu không (Piper betle L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Xây dựng phương pháp định lượng hợp chất hydroxychavicol trong cao phân đoạn ethyl acetat của dịch chiết toàn phần ethanol từ cây Trầu không (Piper betle L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tác giả
Nguyễn Thị Xuân Mai
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
4
Trang bắt đầu
22-29
ISSN
2615-9309
Tóm tắt

Trong nghiên cứu này đã xây dựng được phương pháp định lượng hydroxychavicol (HC) trong cao phân đoạn ethyl acetat của dịch chiết toàn phần ethanol từ lá Trầu không bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Pha tĩnh được sử dụng là cột silica gel pha đảo C18 (5 μm x 4,6 mm × 250 mm), pha động là hỗn hợp acetonitril : acid orthophosphoric 0,05% trong nước (30:70, v/v). Tốc độ dòng: 1 ml/phút, thời gian sắc ký: 20 phút, nhiệt độ cột: 40 °C. Bước sóng phát hiện là 210 nm, bước sóng hấp thụ cực đại của HC. Thể tích tiêm mẫu 20 μl. Thời gian lưu của HC là khoảng 14,03 phút. Trong khoảng nồng độ HC từ 7,68 tới 276,50 μg/ml, có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích pic và nồng độ dung dịch. Phương pháp đảm bảo tính đặc hiệu với HC, có độ đúng và độ chính xác tốt, với tỷ lệ thu hồi từ 98% - 102% và độ lệch chuẩn tương đối của độ lặp lại ≤ 2%. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng lần lượt là 0,87 μg/ml và 2,87 μg/ml.

Abstract

In this study, we developed a quantitative analysis method for hydroxychavicol (HC) in the ethyl acetate fraction of the total ethanol extract of Piper betle using high-performance liquid chromatography. The stationary phase utilized a reversed-phase silica gel C18 column (5 μm x 4.6 mm x 250 mm), while the mobile phase consisted of acetonitrile and 0.05% orthophosphoric acid in water (30:70, v/v). The flow rate was set to 1 ml/min, with a chromatography run time of 20 minutes and a column temperature of 40 °C. Detection was carried out at a wavelength of 210 nm, corresponding to the maximum absorption wavelength of HC. The injection volume was 20 μl. The retention time for HC was about 14.03 minutes. Within the concentration range of HC from 7.68 to 276.50 μg/ml, there was a strong linear correlation between peak area and solution concentration. The method ensured specificity for HC, with high accuracy and precision, evidenced by a recovery rate from 98% to 102% and a relative standard deviation of repeatability ≤ 2%. The limits of detection and quantification were 0.87 μg/ml and 2.87 μg/ml, respectively.